Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "V"
Validation:Xác nhận tính hợp lệViệc kiểm tra xem một chứng từ có có đúng với loại chứng từ nhất định nào đó trong hệ thống EDI hay không, theo như thỏa thuận giữa các đối tác kinh doanh với nhau, nhằm xác định xem chứng từ đó được chuyển đến hay xuất phát từ một người dùng EDI hợp lệ.
Value Added:Giá tị gia tăngGiá trị, tính hữu ích, chứa năng hay sự hữu dụng gia tăng hay cải thiện.
Value-Added Network (VAN):Mạng giá trị gia tăngLà công ty đóng vai trò như một ngân hàng trung gian cho các giao dịch điện tử giữa các đối tác kinh doanh. Một nhà cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba nhận được thông tin EDI từ các đối tác kinh doanh và lưu chúng trong một “hộp thư” cho đến khi các đối tác bên nhận lấy thông tin về.
Value-Added Productivity Per Employee:Năng suất giá trị gia tăng tính trên mỗi nhân côngSự đóng góp của nhân công vào tổng doanh thu sản phẩm trừ cho chi phí mua nguyên liệu rồi đem chia cho tổng số nhân công. Tổng số nhân công ở đây là tổng số nhân công thuộc đối tượng sản xuất đang được xem xét. Đây là mức nhân công tương đương toàn thời gian trung bình trong tất cả các chức năng, bao gồm bán hàng, marketing, phân phối, sản xuất, cơ khí, dịch vụ khách hàng, tài chính, quản trị hành chánh và các chức năng khác. Tổng nhân công phải bao gồm cả nhân công có hợp đồng và nhân công tạm thời dựa trên cơ sở tương đương toàn thời gian (FTE).Cách tính:Tổng doanh thu sản phẩm-Chi phí nguyên liệu từ bên ngoài / [FTE]
Value-Adding/Nonvalue-Adding:Có/Không có giá trị gia tăngCách đánh giá giá trị liên quan của các hoạt động dựa trên cách chúng đóng góp vào giá trị khách hàng hay vào việc đáp ứng các yêu cầu của công ty. Mức độ đóng góp phản ánh tầm ảnh hưởng của những yếu tố tạo ra chi phí của một hoạt động nào đó.
Value Analysis:Phân tích giá trịPhương pháp xác định các tính năng của một sản phẩm hay dịch vụ có liên hệ như thế nào đến chi phí, chức năng, tính hấp dẫn và hữu dụng đối với khách hàng (ví dụ phân tích giá trị thiết kế).Xem thêm: Target Costing
Value Based Return (VBR):Tỷ suất lợi nhuận trên giá trịCách tính toán khả năng tạo ra giá trị. Tỷ suất này là sự chênh lệch giữa lợi nhuận kinh tế và chi phí vốn.
Value Chain:Chuỗi giá trịChuỗi các hoạt động được kết hợp với nhau tạo thành một quy trình kinh doanh; chuỗi các hoạt động từ nhà sản xuất cho đến các cửa hàng bán lẻ tạo nên chuỗi cung ứng trong ngành công nghiệp bán lẻ.
Value Chain Analysis:Phân tích chuỗi giá trịPhương pháp xác định tất cả các yếu tố trong chuỗi các hoạt động của một công ty nhằm đảm bảo nguồn nguyên liệu và dịch vụ cần thiết, bắt đầu từ nơi xuất xứ của nguyên liệu, đến khâu sản xuất, phân phối các sản phẩm và dịch vụ đó đến cho người dùng sau cùng.
Value-of-Service Pricing:Định giá theo giá trị dịch vụCách định giá dựa trên giá trị của sản phẩm được vận chuyển; phân biệt giá cấp độ ba; định giá theo nhu cầu; tính phí vận chuyển.
Value of Transfers:Giá trị vận chuyểnLà tổng giá trị (tính theo một năm) phát sinh trong việc vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác, ví dụ như vận chuyển nguyên liệu thô đến nơi xử lý, từ nơi xử lý đến nơi sản xuất sản phẩm, sản phẩm hoàn thiện từ nhà máy đến nơi lưu trữ hay đến tay khách hàng, từ nơi kho hàng đến tay khách hàng.
Value Proposition:Tỷ lệ giá trịCái mà thành viên trong chuỗi cung ứng tạo ra cho các thành viên khác. Để thực sự có tác dụng, tỷ lệ giá trị phải có từ hai phía; lợi nhuận cho cả bên mua lẫn bên bán.
Value stream:Dòng chảy giá trị Tất cả các hoạt động cần thiết, gồm cả tăng thêm giá trị và không tăng thêm giá trị, để đem sản phẩm từ lúc ở giai đoạn nguyên liệu thô cho đến khi đến tay người tiêu dùng, để chuyển từ một ý tưởng thiết kế đến sản phẩm, để thực hiện một đơn hàng từ lúc nhận yêu cầu đặt mua đến lúc giao hàng.
Value Stream Mapping:Vẽ bản đồ dòng chảy giá trịCông việc dùng đến giấy và bút chì trong hai giai đoạn: 1. Theo dõi quá trình sản xuất một sản phẩm từ đầu đến cuối và vẽ một bản trình bày trực quan về mọi quy trình trong dòng chảy nguyên liệu và thông tin. 2. Sau đó vẽ ra một bản đồ tương lai của các dòng chảy giá trị. Bản đồ quan trọng nhất chính là bản đồ tương lai dòng chảy giá trị này.
VAN: Xem Value-Added Network
Variable Cost:Chi phí biến thiênChi phí thay đổi theo số lượng hay theo cấp độ hoạt động kinh doanh.
VBR: Xem Value Based Return
Velocity:Tốc độ di chuyển trong khoTốc độ vận chuyển hàng hóa bên trong kho hàng.
Vendor:Người bánNhà sản xuất hay nhà phân phối một mặt hàng hay một dòng sản phẩm. Xem thêm: Supplier
Vendor Code:Mã số người bánLà chỉ số độc nhất, thường là một dãy số và đôi khi là số DUNS của một công ty, được khách hàng gán cho Người bán mà họ mua hàng từ đó. Ví dụ như, Grocery Store Chain mua lại Oreo’s từ Nabisco. Vì mục đích kế toán, Grocery Store Chain xem Nabisco là Người bán số 76091. Một công ty có thể có nhiều mã người bán.
Vendor-Managed Inventory (VMI):Tồn kho do người bàn quản lýĐây là cách thức các nhà bán lẻ yêu cầu các nhà cung cấp phải chịu trách nhiệm đối với số lượng đơn hàng và thời gian hoàn thành đơn hàng, thông thường dựa vào dữ liệu tồn kho và dữ liệu của các đại lý bán lẻ. Mục tiêu của phương pháp này là để gia tăng vòng quay tồn kho bán lẻ và làm giảm tình trạng hết hàng tồn kho. Ngoài ra, phương pháp này có thể tham gia vào ủy thác việc kiểm soát tồn kho cho nhà cung cấp (nghĩa là nhà cung cấp có thể quản lý tồn kho nằm tại địa điểm của khách hàng).
Vendor Owned Inventory (VOI): Xem Consignment Inventory
Vertical Integration:Tích hợp theo chiều dọc Đây là mức độ mà một công ty quyết định tham gia vào nhiều công đoạn gia tăng giá trị sản phẩm từ khâu cung cấp nguyên liệu thô cho đến khâu bán hàng đến người tiêu dùng cuối cùng. Công ty càng tham gia nhiều vào thứ tự các công đoạn thì mức độ tích hợp theo chiều dọc càng lớn.
Vessel:Tàu vận tảiLà một cấu trúc nổi được thiết kế để vận chuyển.
VICS:Cơ quan quản lý chuẩn mực thương mại liên ngành. Là cơ quan quản lý ngành công nghiệp bán lẻ chịu trách nhiệm về các tiêu chuẩn CPRF và các yếu tố khác.
Viral Marketing:Marketing vi rút Đây là khái niệm sử dụng quảng cáo sản phẩm và dịch vụ thông qua các cổng thông tin Internet, các cửa sổ quảng cáo hiện ra trong trình duyệt web, các quảng cáo đính kèm e-mail gửi cho nhiều đối tượng cho dù các đối tượng này không quan tâm.
Virtual Corporation:Công ty ảo Việc mở rộng thông qua sử dụng dịch vụ bên ngoài của các đối tác. Trong công ty ảo năng lực và hệ thống của công ty được tích hợp với năng lực và hệ thống của các nhà cung cấp do đó sự ngăn cách giữa các hệ thống dường đi mất đi. Loại công ty ảo là loại công ty năng động trong đó các mối liên hệ và các cấu trúc thay đổi theo nhu cầu của khách hàng.
Virtual Factory:Nhà máy ảoQuy trình biến đổi thường thấy tại các công ty ảo. Đây là quy trình chuyển đổi thông qua việc sáp nhập năng lực và công suất của công ty với các nhà cung ứng. Cá biệt, các thành phần do nhà cung ứng cung cấp là những yếu tố không hề liên quan đến năng lực chính của công ty, trong khi đó các yếu tố do công ty quản lý thì thuộc năng lực của công ty. Một lợi thế của nhà máy ảo là chúng có thể được tái cấu trúc nhanh chóng nhằm đáp ứng những thay đổi về nhu cầu khách hàng.
Visibility:Khả năng tầm soát Đây là khả năng truy cập hoặc tìm thấy được dữ liệu hoặc thông tin phù hợp liên quan đến logistics và chuỗi cung ứng tại bất kỳ điểm nào trên chuỗi cung ứng.
Vision:Tầm nhìn Quan điểm được chia sẽ về tương lai của công ty – công ty sẽ đạt được gì và một tiêu chí hoạt động. Tầm nhìn được chia sẽ phải được hỗ trợ bởi các mục tiêu chiến lực, chiến lược và các kế hoạch hành động nhằm đi đúng hướng mong muốn.Đồng nghĩa: Vision Statement
VMI: Xem Vendor Managed Inventory
VOI: Xem Vendor Owned Inventory
Voice Activated or Voice Directed:Điều khiển bằng giọng nóiCác hệ thống hướng dẫn những người sử dụng như nhân viên kho hàng thông qua việc ra lệnh bằng giọng nói.
Voice of the Customer:Tiếng nói khách hàngNhững yêu cầu hay mong đợi của khách hàng được nhấn mạnh liên quan đến các sản phẩm hay dịch vụ, được ghi nhận và phổ biến cho các thành viên của một tổ chức nào đó.
0 comments:
Post a Comment