Thuật ngữ hàng hải "E"
En routeĐang trên đường (đang hành trình)
Dùng để thông báo cho bên hữu quan biết tàu hoặc đối tượng vận chuyển đang trên đường đến đích.
Escalation clause
Điều khoản tăng giá hay giá cả leo thang
Mục đích của điều khoản này nhằm bảo vệ lợi ích của đương sự (Chủ tàu hay chủ hàng) tránh khỏi việc gánh chịu hậu quả của giá cả tăng lên làm nảy sinh những thiệt hại bất ngờ. Điều khoản qui định cho phép đương sự được thu phụ phí để bù đắp tổn thất hoặc qui định cho phép đương sự được quyền từ chối thanh toán những chi phí đột xuất xét ra không thuộc trách nhiệm của mình.
Endorsement
1. Việc ký hậu Vận đơn, ngân phiếu hoặc hợp đồng bảo hiểm được ký hậu (Endorsed), có nghĩa là người nhận hàng có tên ghi trên vận đơn theo lệnh (to order B/L), người chủ ngân phiếu hoặc người được bảo hiểm có tên trong hợp đồng bảo hiểm thực hiện quyền làm chủ sở hữu tài sản hoặc quyền lợi của mình bằng cách ký tên trên trang sau của chứng từ hữu quan để xác nhận việc chuyển nhượng cho một người nào khác gọi là người thụ hưởng (Endorsee). Có 2 loại ký hậu phổ biến: - Ký hậu để trống (Blank or general endorsement): trên chứng từ không ghi tên người được ký hậu, ai có được chứng từ ký hậu này, thì người ấy có quyền thụ hưởng tài sản hoặc quyền lợi được chuyển nhượng. - Ký hậu ghi danh (full endorsement): trên chứng từ có ghi tên người được kýhậu và người này là người thụ hưởng tài sản hoặc quyền lợi được chuyển nhượng. 2. Giấy bảo hiểm bổ sung. Sau khi cấp đơn bảo hiểm chính thức mà người được bảo hiểm yêu cầu sửa đổi, bổ sung một số chi tiết trong đơn bảo hiểm thì người bảo hiểm sẽ căn cứ yêu cầu ấy để cung cấp 1 giấy bảo hiểm bổ sung có giá trị pháp lý đầy đủ kèm theo đơn bảo hiểm.
En route
Đang trên đường (đang hành trình)
Dùng để thông báo cho bên hữu quan biết tàu hoặc đối tượng vận chuyển đang trên đường đi đến đích.
Escalation clause
Điều khoản tăng giá hay giá cả leo thang
Mục đích của điều khoản này nhằm bảo vệ lợi ích của đương sự (Chủ tàu hay chủ hàng) tránh khỏi việc gánh chịu hậu quả của giá cả tăng lên làm nảy sinh những thiệt hại bất ngờ. Điều khoản quy định cho phép đương sự được thu phụ phí để bù đắp tổn thất hoặc quy định cho phép đương sự được quyền từ chối thanh toán những chi phí đột xuất xét ra không thuộc trách nhiệm của mình. Thí dụ: - Trong hợp đồng thuê tàu chuyến, chủ tàu thường áp dụng điều khoản nhiên liệu (Bunker clause) như sau “...Giá cước được dựa trên cơ sở giá nhiên liệu là... USD. Nếu sau này, giá nhiên liệu tăng lên thì giá cước cũng sẽ tăng theo tương ứng”. - Trong thuê tàu chợ mà biểu cước vận chuyển được giữ tương đối ổn định, chủ tàu thường áp dụng quy định thu phụ phí khi giá dầu tăng (Bunker adjustment charges) hoặc khi đồng tiền thanh toán cước sụt giá (Currency adjustment charges). - Người thuê tàu bảo vệ lợi ích của mình bằng quy định trong hợp đồng: “Mọi phụ phí về bảo hiểm con tàu phát sinh do tuổi tàu già, do xếp hạng quốc tịch của con tàu, do phẩm cấp của con tàu, do thuế đánh trên tiền cước v. v... thì chủ tàu / người chuyên chở phải tự mình chi trả, và người thuê tàu không trách nhiệm gánh chịu”.
Even if used (E.i.u.)
Cho dù được sử dụng
Thuật ngữ dùng trong thuê tàu chuyến, có nghĩa là: những ngày được trừ ra không tính vào thời gian bốc dỡ hàng nếu được sử dụng vào bốc dỡ hàng cũng không tính vào thời gian bốc dỡ.
Exceptions clause
Điều khoản miễn trừ
Thường được đưa vào hợp đồng thuê tàu chuyến hoặc vận đơn tàu chợ quy định cho tàu chở hàng được miễn trách nhiệm đối với hư hỏng hàng do những nguyên nhân được nêu ra như: thiên tai bất khả kháng, sơ suất điều khiển tàu của thuyền trưởng,...
Excess landing
Giao vượt số lượng
Chỉ hàng hóa được giao lên bờ vượt quá số lượng đã ghi trong bản lược khai của tàu (ship’s manifest).
Ex – quay
Giao tại cầu cảng
Là một điều kiện mua bán quốc tế, theo đó người bán giao hàng cho người mua tại cầu cảng đến được quy định trong hợp đồng.
Ex – Ship
Giao tại tàu (Cảng đến quy định)
Là một điều kiện mua bán quốc tế, theo đó người bán giao hàng cho người mua trên tàu tại cảng đến được quy định trong hợp đồng.
Ex – Works
Giao tại xưởng
Là một điều kiện mua bán quốc tế, theo đó người bán giao hàng cho người mua tại xưởng sản xuất của mình.
Expected (estimated) ready to load or discharge
Thời gian dự kiến sẵn sàng bốc hoặc dỡ hàng.
Dùng để thông báo cho bên hữu quan biết dự kiến tàu sẵn sàng bốc hoặc dỡ hàng vào thời điểm nào.
Expected (estimated) time of sailing (ETS) or departure (ETD)
Thời gian dự kiến tàu chạy hay khởi hành.
Dùng để thông báo cho bên hữu quan biết thời gian dự kiến tàu rời cảng.
Expected (estimated) time arrival (ETA)
Thời gian dự kiến hoặc ước đoán tàu đến
Dùng để thông báo cho bên hữu quan biết thời gian dự kiến tàu sẽ đến cảng chỉ định
Expected (estimated) time of completion (ETC)
Thời gian dự kiến (ước đoán) hoàn thành.
Dùng để thông báo cho bên hữu quan biết thời gian dự kiến hoàn thành công việc (bốc/dỡ hàng...).
Tổng hợp các bài về:
Thuật ngữ chuỗi cung ứng & Logistics
Thuật ngữ hàng hải
0 comments:
Post a Comment