"pinterest" Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "A" | Chia Sẻ Cho Bạn Những Điều Thú Vị Trong Cuộc Sống

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "A"

Leave a Comment
Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "A"

Abandonment
Từ chối dịch vụ
Là quyết định của nhà chuyên chở ngừng cung cấp dịch vụ trên một tuyến chuyên chở nào đó. Đối với công ty đường sắt thì phải có được sự chấp thuận của ICC trước khi ngừng dịch vụ đối với một tuyến đường nào.

ABB
(xem Activity Based Budgeting)

ABC
(xem Activity Based Costing)

ABC Classification
Phân loại ABC
Việc phân loại một nhóm mặt hàng theo thứ tự giảm dần của doanh số hay tiêu chí khác. Sau đó chuỗi này được phân loại thành ba lớp A, B và C. Lớp A đại diện cho 10 đến 20% số lượng, và 50-70% doanh số dự đoán. Nhóm B đại diện cho khoảng 20% số lượng và khoảng 20% doanh số. Nhóm C chiếm 60 đến 70% số lượng và chiếm khoảng từ 10 đến 30% doanh số.

ABC Costing
(xem Activity Based Costing)

ABC Inventory Control
Kiểm soát tồn kho theo ABC
Một cách tiếp cận để kiểm soát hàng tồn kho dựa trên doanh số phân theo ABC hay việc phân lọai doanh số bán của từng nhóm hàng ( A- nhóm hàng đại diện cho số lượng bán hay doanh số lớn nhất, C-nhóm hàng có số lượng bán hay doanh số thấp nhất ).

ABC Model
Mô hình ABC
Trong quản lý chi phí, thì nó đại diện cho những chi phí nguồn lực trong khoảng thời gian mà bị tiêu tốn thông qua các tác nghiệp và được tính cho vào các sản phẩm, dịch vụ hay khách hàng hay bất kỳ đối tượng nào tạo ra nhu cầu để thực hiện các tác nghiệp ấy.


ABC System
Hệ thống ABC
Trong quản lý chi phí, hệ thống kiểm soát thông tin hoạt động và tài chính về nguồn lực, hoạt động, định hướng, đối tượng và tiêu chuẩn của một tổ chức. Mô hình ABC được tạo ra và duy trì trong chính hệ thống này.

ABM
(xem Activity Based Management)

Abnormal Demand
Yêu cầu bất thường
Yêu cầu xuất hiện trong thời gian nào đó mà vượt quá giới hạn thiết lập bởi ban quản trị. Những yêu cầu này có thể phát sinh từ một khách hàng mới hoặc một khách hàng hiện tại do cầu của họ tăng hoặc giảm. Sự lưu ý phải được đặt ra để đánh giá bản chất của yêu cầu này: liệu có phải do số lượng thay đổi, nhóm sản phẩm thay đổi, hay liên quan đến thời gian giao hàng? (Xem thêm Outlier)

ABP
(xemActivity Based Planning)

Absorption Costing
Phân bổ chi phí
Trong quản lý chi phí, đây là một cách tiếp cận đối với việc đánh giá tồn kho để biết được chi phí bất biến và khả biến chiếm bao nhiêu phần trăm của đơn vị sản phẩm. Chi phí bất biến thường được phân bổ cho các đơn vị sản phẩm đầu ra dựa trên giờ lao động trực tiếp, giờ máy móc hoạt động, hay chi phí nguyên liệu. (xem thêm Allocation Costing)

Acceptance Sampling 
Lấy mẫu chấp nhận 
1) Là tiến trình lấy mẫu một phần của lô hàng để kiểm định thay vì kiểm tra toàn bộ lô hàng. Toàn bộ lô hàng có thể được chấp nhận hay loại bỏ dựa vào kết quả mẫu xem xét ngay cả khi một vài sản phẩm của toàn bộ lô hàng tốt hơn hoặc xấu hơn so với mẫu xem xét. Có hai phương pháp lấy mẫu: lấy mẫu theo thuộc tính và lấy mẫu biến thiên. Đối với lấy mẫu theo thuộc tính, sự hiện diện hoặc thiếu sót của một đặc điểm trong mỗi một sản phẩm khi kiểm định được ghi nhận. Đối với lấy mẫu biến thiên, mức độ của một đặc điểm trong mỗi một sản phẩm được đo đạc và ghi nhận, phương pháp lấy mẫu này liên quan đến qui mô liên tục của một vài loại sản phẩm. 2) Là phương pháp đo đạc những mẫu ngẫu nhiên của những lô sản phẩm theo những tiêu chuẩn được xác định trước.

Accessibility 
Khả năng tiếp cận 
Là năng lực của một hãng vận chuyển cung cấp dịch vụ giữa nơi xuất phát và nơi đến.

Accessory
Đặc điểm bổ sung
Là một lựa chọn hoặc một đặc điểm nào đó được bổ sung vào hàng hóa hoặc dịch vụ đã chào cho khách hàng để thay đổi sản phẩm cuối cùng. Đặc điểm bổ sung này làm tăng khả năng của sản phẩm nhưng không nhất thiết ảnh hưởng đến chức năng cơ bản của sản phẩm đó. Đối với nhiều công ty, đặc điểm bổ sung không có nghĩa là cần phải xác định trước khi xuất hàng mà có thể bổ sung sau này. Đối với một số công ty khác, đặc điểm này phải được thực hiện trước khi xuất hàng.

Accessorial charges 
Phụ phí 
Là phí của hãng vận chuyển áp dụng cho các dịch vụ bổ sung như chất hàng, dỡ hàng, lấy hàng, giao hàng. Xem: Upcharges.

Accountability
Trách nhiệm
Là việc chịu trách nhiệm đối với công việc cụ thể, nhưng không nhất thiết cá nhân trực tiếp thực hiện công việc đó. Trách nhiệm này không được ủy quyền nhưng có thể được chia sẻ. Ví dụ, nhà quản lý các cấp chịu trách nhiệm đối với kết quả kinh doanh thậm chí họ có thể thực sự không thực hiện công việc.

Accounts Payable (A/P)
Khoản phải trả 
Giá trị của hàng hóa và dịch vụ đã nhận được nhưng việc thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ chưa được thực hiện.

Accounts receivable (A/R)
Khoản phải thu 
Giá trị của hàng hóa đã được giao và dịch vụ đã được thực hiện cho khách hàng nhưng khách hàng chưa thanh toán. Thông thường khoản phải thu bao gồm một khoản trong nợ xấu.

Accreditation 
Chứng nhận 
Sự chứng nhận bởi một tổ chức danh tiếng về cơ sở vật chất, khả năng, tính khách quan, năng lực và sự toàn vẹn của một đại lý, dịch vụ, nhóm khai thác hoặc cá nhân trong việc cung cấp dịch vụ hoặc hoạt động cần thiết. Ví dụ, Ủy Ban Chứng Nhận Đào Tạo cấp chứng chỉ cho những tổ chức đăng ký theo một loạt các tiêu chuẩn ISO 9000.

Accredited Standards Committee (ASC) 
Ủy Ban Tiêu Chuẩn Chính Thức
Là ủy ban thuộc ANSI được công nhận vào năm 1979 để phát triển tiêu chuẩn thống nhất về trao đổi điện tử chứng từ kinh doanh. Ủy ban này phát triển và duy trì tiêu chuẩn chung của Mỹ (X12) về Trao Đổi Dữ Liệu Điện Tử.

Accumulation bin 
Thùng tích trữ 
Được dùng để tích trữ tất cả các bộ phận chuẩn bị cho việc lắp ráp trước khi được chuyển đến tầng lắp ráp. Thuật ngữ đồng nghĩa: assembly bin. 

Accuracy
Mức độ chính xác 
Theo quản trị chất lượng, đây là mức độ không bị lỗi hoặc mức độ phù hợp một tiêu chuẩn nào đó. Mức độ chính xác khác với tính chính xác chi tiết. Ví dụ, những số có bốn chữ số ít chính xác chi tiết hơn so với số có sáu chữ số; tuy nhiên, số có bốn chữ số được tính toán đúng có thể có mức độ chính xác nhiều hơn so với số có sáu chữ số được tính toán sai.

ACD: 
(Xem Automated Call Distribution)

ACE: 
(Xem Automated Commercial Environment)

ACH: 
(Xem Automated Clearinghouse)

Acknowledgment 
Xác nhận đơn hàng 
Là việc nhà cung cấp thông báo cho người mua hàng rằng đơn hàng đã nhận được. Thuật ngữ này thường ám chỉ về việc chấp nhận một đơn hàng của nhà cung cấp.



Acquisition Cost 
Chi phí đạt được 
Theo kế toán chi phí, chi phí yêu cầu để có được đơn vị sản phẩm. Chi phí này được tính bằng các lấy số lượng đơn hàng nhân cho chi phí đơn vị.

Action Message 
Thông điệp hành động 
Thông báo của hệ thống cho biết cách xử lý và loại hành động cần thực hiện để sửa chữa một vấn đề hiện tại hoặc có khả năng xảy ra. Ví dụ, những thông điệp hành động trong một hệ thống MRP bao gồm nhả đơn hàng, lên lại kế hoạch vào, lên lại kế hoạch ra, hủy. (xem thêm:exception message, action report.)

Action plan 
Kế hoạch hàng động 
Một phương pháp hoặc một tiến trình cụ thể để đạt được kết quả của mục tiêu. Kế hoạch hành động có thể là một phiên bản đơn giản hơn của một kế hoạch dự án.

Action Report 
Báo cáo hành động: 
Xem Action Message

Activation 
Sự kích hoạt 
Đó là việc sử dụng tài nguyên không ràng buộc để tạo ra một phần hoặc toàn bộ sản phẩm trên mức độ cần thiết hỗ trợ những ràng buộc của hệ thống. Kết quả là lượng tồn kho quá mức về bán thành phẩm trong qui trình hoặc tồn kho quá mức về thành phẩm hoặc cả hai trường hợp. Ngược lại, thuật ngữ sự tận dụng dùng để miêu tả tình huống khi mà việc sử dụng tài nguyên không ràng buộc được đồng bộ hóa để hỗ trợ nhu cầu của ràng buộc đó.

Active Inventory 
Tồn kho chủ động 
Nguyên liệu thô, bán thành phẩm trong qui trình, thành phẩm được sử dụng hoặc được bán trong một giai đoạn xác định.

Active stock 
Dự trữ chủ động 
Hàng hóa ở những địa điểm lựa chọn chủ động và sẵn sàng cho việc thực hiện một đơn hàng.

Activity 
Hoạt động 
Công việc được thực hiện bởi con người, thiết bị, công nghệ hoặc tiện nghi. Hoạt động thường được miêu tả bởi qui ước ngữ pháp "hành động-động từ tính từ-danh từ". Hoạt động có thể xảy ra theo một chuỗi liên kết và những nhiệm vụ hoạt động đến hoạt động có thể tồn tại.
1) Theo kế toán chi phí dựa theo hoạt động, một nhiệm vụ hoặc hoạt động được thực hiện bởi hoặc tại một tài nguyên yêu cầu tạo ra hàng hóa và dịch vụ của một tổ chức. Tài nguyên có thể là một cá nhân, máy móc hoặc tiện nghi. Các hoạt động được nhóm lại theo loại hoạt động và được phân bổ đến từng sản phẩm. 2) Theo quản trị dự án, là yếu tố công việc của một dự án. Hoạt động thường có một giai đoạn dự kiến, chi phí dự kiến, và những yêu cầu tài nguyên kỳ vọng. Đôi khi “hoạt động chính yếu” được sử dụng trong phần công việc lớn hơn.

Activity Analysis 
Phân tích hoạt động 
Quy trình nhận biết và liệt kê danh mục những hoạt động để hiểu rõ chi tiết và ghi nhận bằng tài liệu những thuộc tính của hoạt động đó. Phân tích hoạt động được hoàn thành thông qua phỏng vấn, họp nhóm, bảng câu hỏi, quan sát và xem xét hồ sơ công việc.

Activity Based Budgeting (ABB) 
Dự thảo ngân sách dựa vào hoạt động 
Là cách tiếp cận trong việc dự thảo ngân sách mà theo đó công ty sử dụng sự thông hiểu các hoạt động của công ty và những quan hệ để dự báo khối lượng công việc và yêu cầu tài nguyên như là một phần của kế hoạch kinh doanh đang xảy ra. Ngân sách chỉ ra loại, số lượng và chi phí của tài nguyên mà hoạt động sẽ sử dụng dựa vào khối lượng công việc dự kiến. Ngân sách là một phần của tiến trình kế hoạch dựa trên cơ sở hoạt động của một tổ chức và có thể được sử dụng trong việc đánh giá thành công và theo đuổi những mục tiêu chiến lược.

Activity Based Costing (ABC) 
Ước tính chi phí dựa vào hoạt động 
Là phương pháp luận tính toán chi phí và kết quả của đối tượng chi phí, hoạt động và tài nguyên. Chi phí tài nguyên được phân bổ vào hoạt động dựa vào việc sử dụng những nguồn tài nguyên này và những chi phí hoạt động được phân bổ lại cho những đối tượng chi phí (sản lượng) dựa vào việc sử dụng tương ứng những hoạt động này. Ước tính chi phí dựa vào hoạt động kết hợp chặt chẽ những quan hệ nhân quả giữa đối tượng chi phí và hoạt động và giữa hoạt động và tài nguyên. 

Activity Based Costing Model 
Mô hình ước tính chi phí dựa vào hoạt động
Theo kế toán chi phí dựa vào hoạt động, một mô hình về chi phí tài nguyên theo giai đoạn thời gian được tạo ra do những hoạt động liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ hoặc những yếu tố khác để thực hiện hoạt động.

Activity Based Costing System 
Hệ thống ước tính chi phí dựa vào hoạt động 
Một tập hợp những mô hình kế toán chi phí dựa vào hoạt động định nghĩa chung dữ liệu về tài nguyên, hoạt động, động lực, đối tượng và phương pháp đo lường của một tổ chức.

Activity-Based Management (ABM) 
Quản trị dựa vào hoạt động 
Phương pháp tập trung vào quản lý hoạt động trong tiến trình kinh doanh như là lộ trình để cải tiến liên tục cả về giá trị nhận được bởi khách hàng và lợi nhuận thu được khi cung cấp giá trị đó. ABM sử dụng thông tin chi phí dựa vào hoạt động và sự đo lường kết quả để tác động đến hành vi quản trịXem Activity-Based Costing

Activity Based Planning (ABP) 
Hoạch định dựa vào hoạt động: 
Hoạch định dựa vào hoạt động (ABP) là một qui trình đang diễn ra để xác định hoạt động và những yêu cầu về tài nguyên (cả về mặt tài chính và khai thác) dựa vào nhu cầu đang diễn ra về sản phẩm và dịch vụ theo những yêu cầu cụ thể của khách hàng. Những yêu cầu về tài nguyên được đem ra so sánh với nguồn tài nguyên sẵn có và những vấn đề thuộc về công suất sẽ được xác định và quản lý. Dự thảo ngân sách dựa vào hoạt động (ABB) căn cứ vào kết quả của hoạch định theo hoạt động.

Activity Dictionary 
Từ điển về hoạt động: 
Là danh sách và miêu tả những hoạt động nhằm đưa ra định nghĩa chung/tiêu chuẩn về những hoạt động xuyên suốt của một tổ chức. Từ điển về hoạt động có thể bao gồm những thông tin về một hoạt động và/hoặc những mối liên hệ của hoạt động này. Ví dụ như miêu tả hoạt động, qui trình kinh doanh, nguồn chức năng, giá trị tăng thêm, đầu vào, đầu ra, nhà cung cấp, khách hàng, đo lường sản lượng, nguồn chi phí, thuộc tính, tác vụ, và những thông tin khác dùng để miêu tả hoạt động đó.

Activity Driver
Đo lường hoạt động
Phương pháp đo lường định lượng đơn lẻ tốt nhất về tần suất và cường độ của nhu cầu của một hoạt động theo đối tượng chi phí và những hoạt động khác. Được dùng cho chi phí hoạt động, đối tượng chi phí hoặc các hoạt động khác.

Activity Level 
Mức độ hoạt động
Dùng miêu tả những loại hoạt động phụ thuộc vào phạm vi chức năng. Mức độ hoạt động liên quan đến sản phẩm có thể bao gồm đơn vị, tệp và mức độ sản phẩm. Mức độ hoạt động liên quan đến khách hàng có thể bao gồm khách hàng, thị trường, kênh, và mức độ dự án.

Activity network diagram 
Sơ đồ mạng lưới hoạt động
Là sơ đồ sử dụng mũi tên chỉ hướng được dùng trong hoạch định và quản lý quy trình và dự án.

Activity Ratio 
Hệ số hoạt động
Hệ số tài chính được sử dụng để xác định tài nguyên của một tổ chức ảnh hưởng tương ứng đến doanh thu và tài nguyên phát sinh như thế nào. Những hệ số hoạt động bao gồm tỷ lệ quay vòng tồn kho, giai đoạn chuyển đổi khoản phải thu, doanh thu từ tài sản cố định, tiền lời tính trên tài sản.

Actual Cost System
Hệ thống chi phí thực tế
Là hệ thống chi phí bao gồm những chi phí đã xảy ra cho việc sản xuất và phân bổ những chi phí gián tiếp vào sản phẩm dựa vào chi phí cụ thể và số lượng sản phẩm đạt được.

Actual Costs 
Chi phí thực tế
Là chi phí về nhân lực, nguyên liệu và những chi phí hoạt động khác sử dụng cho một công việc nào đó trong suốt một qui trình sản xuất.

Actual Demand
Nhu cầu thực tế
Nhu cầu thực tế bao gồm những đơn hàng của khách hàng (và thường là sự phân bổ những khoản mục, thành phần hoặc nguyên liệu thô vào trong sản xuất hoặc phân phối). Nhu cầu thực tế đạt được hoặc là "thay thế" nhu cầu dự báo phụ thuộc vào qui tắc được lựa chọn theo thời gian.

Actual to Theoretical Cycle Time 
Thời gian chu kỳ thực tế so với lý thuyết
Tỷ lệ thời gian thực tế cần để sản xuất ra một sản phẩm cho trước chia cho tổng thời gian theo tính toán để sản xuất ra sản phẩm đó căn cứ vào năng suất hoạt động của máy móc và nhân công.

Adaptive Control
Kiểm soát thích ứng:
1) Khả năng của một hệ thống kiểm soát để thay đổi những thông số riêng đối với sự thay đổi của điều kiện khai thác. 
2) Đơn vị kiểm soát máy móc và trong đó vật liệu cung cấp và/hoặc tốc độ là không cố định. Đơn vị kiểm soát bằng cảm biến phản hồi có thể tối ưu hóa tình huống thuận lợi bằng cách tự động tăng hoặc giảm thông số gia công máy móc. Qui trình này bảo đảm sự tối ưu cho tuổi thọ công cụ hoặc kết thúc bề mặt và/hoặc chi phí gia công máy móc hoặc tỷ lệ sản xuất.

Adaptive Smoothing 
Điều chỉnh thích nghi
Trong dự báo, một hình thức điều chỉnh theo luật số mũ theo đó hằng số điều chỉnh được tự động điều chỉnh như là hàm số của một hoặc nhiều yếu tố. Ví dụ, sự đo lường lỗi dự báo, những thuộc tính thời gian (ra đời sản phẩm, bổ sung sản phẩm, kết thúc vòng đời sản phẩm) hoặc là số lượng theo nhu cầu.

Advance Material Request 
Yêu cầu về nguyên liệu trước
Đặt mua nguyên liệu trước khi đưa ra thiết kế sản phẩm chính thức. Yêu cầu này được thực hiện bởi vì thời gian giao hàng lâu.

Advanced Planning and Scheduling (APS) 
Sắp lịch trình và hoạch định trước
Kỹ thuật này dùng trong phân tích, hoạch định về logistics và chế tạo trong những giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. APS đề cập đến bất kỳ chương trình máy tính nào sử dụng những thuật toán hay lý luận cao cấp để tối ưu hóa hay mô phỏng theo lịch trình xác định, nguồn, hoạch định vốn, hoạch định tài nguyên, dự báo, quản trị nhu cầu và những yếu tố khác. Những kỹ thuật này cùng lúc xem xét những ràng buộc và qui tắc kinh doanh để cung cấp việc hoạch định và sắp lịch trình thực tế, hỗ trợ quyết định, khả năng sẵn có cam kết. APS thường tạo ra và đánh giá nhiều kịch bản khác nhau. Cấp quản lý sau đó sẽ chọn một kịch bản để sử dụng như là một "kế hoạch chính thức". Năm thành phần chính của hệ thống APS là hoạch định nhu cầu, hoạch định sản xuất, sắp lịch trình sản xuất, hoạch định phân phối và hoạch định vận tải. 

Advanced Shipping Notice (ASN) 
Thông báo chi tiết lô hàng trước khi hàng đến
Thông tin chi tiết lô hàng gửi đến khách hàng hoặc người nhận hàng trước khi giao hàng, bao gồm nội dung lô hàng (từng sản phẩm và số lượng) và bản chất của lô hàng. Thông báo này cũng bao gồm thông tin về hãng tàu và nội dung cụ thể khác như thời gian xuất hàng và thời gian dự kiến lô hàng đến. Xem: Assumed Receipt 

After-Sale Service 
Dịch vụ hậu mãi
Là dịch vụ cung cấp cho khách hàng sau khi sản phẩm được giao cho khách hàng. Dịch vụ này bao gồm sửa chữa, bảo trì và/hoặc hỗ trợ trên điện thoại. Thuật ngữ đồng nghĩa: Field Service. 

Agency tariff 
Danh sách giá cước
Là ấn bản của cục quản lý giá bao gồm giá cước của nhiều hãng tàu.

Agile manufacturing 
Chế tạo nhanh
Là việc sử dụng công cụ, kỹ thuật và sáng kiến giúp cho nhà máy hoặc công ty phát triển mạnh mẽ trong điều kiện thay đổi không dự báo được. Chế tạo nhanh không chỉ giúp cho nhà máy phản hồi nhanh chóng đến khách hàng mà còn bao gồm khả năng nhanh chóng định hình lại hoạt động sản xuất và đồng minh chiến lược để nhanh chóng phản ứng lại những dịch chuyển không tiên đoán trước được trên thị trường. Trong một vài trường hợp, thuật ngữ này cũng nói đến khái niệm "hiệu chỉnh lớn" để thỏa mãn yêu cầu duy nhất của khách hàng. Theo nghĩa rộng hơn, thuật ngữ này nói đến khả năng phản ứng lại một cách nhanh chóng những biến cố bất ngờ về kỹ thuật và môi trường.

Agglomeration 
Tập hợp
Lợi ích ròng đạt được từ một vị trí chung của những công ty khác.

Aggregate Forecast 
Dự báo tổng thể
Là ước lượng về doanh số, thời gian thực hiện trong từng giai đoạn cho một nhóm sản phẩm của một công ty. Đo lường theo đơn vị, đồng đôla, hoặc cả hai, dự báo tổng thể này được sử dụng với mục đích về hoạch định doanh số và sản xuất (hoặc trong hoạch định về doanh số và khai thác).

Aggregate Inventory 
Tồn kho tổng
Là tồn kho của bất kỳ nhóm sản phẩm nào liên quan đến nhiều đơn vị dự trữ tồn khoXem: Base Inventory Level.

Aggregate Inventory Management
Quản trị tồn kho tổng
Là việc thiết lập tổng mức tồn kho (theo đồng đôla) dự kiến và thực hiện việc kiểm soát để để đạt được mục tiêu này.

Aggregate Plan
Kế hoạch tổng thể
Kế hoạch bao gồm những mức ngân sách cho thành phẩm, tồn kho, sản phẩm tồn đọng và những thay đổi về nhân lực để hỗ trợ cho chiến lược sản xuất. Thông tin tổng hợp ngoài những thông tin về sản phẩm (ví dụ, dây chuyền sản xuất, gia đình) cũng được sử dụng.

Aggregate Planning 
Hoạch định tổng thể
Là tiến trình phát triển những kế hoạch mang tính sách lược để hỗ trợ kế hoạch kinh doanh của một tổ chức. Hoạch định tổng thể thường bao gồm phát triển, phân tích và duy trì những kế hoạch về tổng doanh số, sản xuất, tồn kho mục tiêu, tồn đọng về dòng sản phẩm của khách hàng mục tiêu. Kế hoạch sản xuất là kết quả của qui trình hoạch định tổng thể. Có hai cách tiếp cận về hoạch định tổng thể - hoạch định sản xuất và hoạch định doanh số - khai thác.

Aggregate tender rate
Giá chào tổng hợp
Giá tổng hợp chào cho người gửi hàng đối với hai lô hàng được định giá trở lên tại một thời điểm và một địa điểm.

Agility
Tính nhanh chóng
Khả năng chế tạo thành công và đưa vào thị trường sản phẩm và dịch với chi phí thấp, chất lượng cao trong thời gian ngắn và với số lượng thay đổi nhằm cung cấp giá trị tăng thêm cho khách hàng thông qua hiệu chỉnh tương ứng. Tính nhanh chóng bao gồm bốn năng lực đặc biệt như chi phí, chất lượng, độ tin cậy, tính linh hoạt.

AGVS
XemAutomated Guided Vehicle System.

Air cargo
Hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không.

Airport and Airway Trust Fund 
Quỹ ủy thác hàng không và sân bay
Quỹ liên bang có được từ thuế về hành khách dùng để tài trợ cho các cơ sở hạ tầng của sân bay.

Air taxi 
Giới hạn chuyên chở hàng không
Trường hợp ngoại trừ đốihãng vận chuyển hàng không cho thuê bay bất kỳ nơi nào đó theo nhu cầu: vận chuyển hàng không bị giới hạn trọng tải tối đa và sức chứa hành khách trên máy bay.

Air Transport Association of America 
Hiệp hội vận tải hàng không Mỹ
Là một hiệp hội các hãng hàng không của Mỹ

Alaskan carrier 
Hãng hàng không hoạt động trong tiểu bang Alaska
Hãng hàng không cho thuê khai thác trong phạm vi tiểu bang Alaska.

Alert 
Cảnh báo
Xem Action Message.

Algorithm
Thuật toán
Qui trình toán học chi tiết trong tính toán; một tập hợp những qui tắc cần tuân theo để đưa ra một kết quả bắt buộc.

All-cargo carrier 
Hãng hàng không vận chuyển hàng hóa
Là hãng hàng không chỉ duy nhất vận chuyển hàng hóa.

Allocated item 
Hạng mục phân bổ
Tronghệ thống MRP, một hạng mục mà tại đó một đơn hàng lựa chọn được chấp nhận chuyển đến kho dự trữ nhưng chưa được chuyển đến kho dự trữ.

Allocation 
Phân bổ
1) Theo kế toán chi phí, là phân bổ chi phí bằng cách tính toán có thể không liên quan đến quan sát vật lý hoặc những quan hệ nhân quả mang tính trực tiếp hoặc mang tính lặp lại. Do bản chất tùy chọn của phân bổ, chi phí này được xem là phù hợp trong quản trị quyết định. 
2) Trong quản lý đơn hàng, là phân bổ tồn kho sẵn có cho khách hàng và đơn hàng sản xuất.

Allocation Costing
Định phí phân bổ: Xem Absorption Costing

Alpha release 
Ra đời sản phẩm tạm thời
Là việc đưa ra thị trường rất sớm một sản phẩm để thu nhận phản hồi sơ bộ về những đặc điểm đặc biệt và tính tiện lợi.

Alternate Routing 
Lộ trình dự bị
lộ trình thường ít được lựa chọn hơn so với lộ trình ban đầu nhưng cũng cho cùng một kết quả tương tự. Lộ trình dự bị có thể được lưu giữ trong máy tính hoặc bên ngoài bằng phương pháp thủ công, nhưng phần mềm máy tính phải chấp nhận lộ trình dự bị cho những công việc cụ thể.

American Customer Satisfaction Index (ACSI) 
Chỉ số thỏa mãn khách hàng của Mỹ
Đượcban hành lần đầu vào tháng 10/2004, là chỉ số kinh tế và là phương pháp đo đạc giữa các ngành công nghiệp về sự thỏa mãn của người tiêu dùng Mỹ đối với chất lượng hàng hóa và dịch vụ mà họ sử dụng - bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước Mỹ lẫn hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu từ những công ty nước ngoài có thị phần và doanh số đáng kể. Chỉ sổ ACSI được trường đại học kinh doanh Michigan, ASQ và tập đoàn CFI Group đồng bảo trợ.

0 comments:

Post a Comment

Powered by Blogger.