"pinterest" Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "R" | Chia Sẻ Cho Bạn Những Điều Thú Vị Trong Cuộc Sống

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "R"

Leave a Comment

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "R"


Rack:Giá đỡMột thiết bị lưu trữ dùng trong vận chuyển nguyên liệu trong các pallet. Giá đỡ thường là nơi chứa các pallet được xếp theo mặt thẳng đứng với một hay nhiều pallet trên một tầng. Một số giá đỡ có thể chứa được nhiều hơn một pallet. Một số giá đỡ cố định, nghĩa là hàng hóa để trên giá sẽ cố định tại một vị trí cho tới khi được dời đi. Một số giá đỡ được thiết kế với một kệ nghiêng cho phép sản phẩm “chảy” xuống khi sản phẩm phía trước được lấy đi. Việc bổ sung sản phẩm trên giá đỡ dốc này có thể được thực hiện từ phía sau hay phía trước theo cách “đẩy lùi”.
Radio Frequency (RF):Tần số vô tuyếnMột hình thức giao tiếp không dây cho phép người sử dụng tiếp nhận thông tin thông qua sóng năng lượng điện từ từ một đầu cuối đến một trạm cơ sở và được kết nối lần lượt với một máy tính chủ. Các đầu cuối có thể được đặt tại các trạm cố định, được gắn trên một chiếc xe nâng, hay được mang trên tay công nhân. Trạm cơ sở bao gồm một máy phát vô tuyến và một máy thu dùng trong giao tiếp với các đầu cuối. Các hệ thống RF sử dụng cách truyền dẫn băng tần hẹp hoặc truyền phổ rộng. Truyền dữ liệu băng tần hẹp di chuyển qua một tầng số vô tuyến đơn giới hạn, trong khi truyền phổ rộng di chuyển qua nhiều tần số khác nhau. Khi được kết hợp với một hệ thống mã vạch để nhận diện hàng hóa lưu kho, một hệ thống tần số vô tuyến có thể nhận thông tin ngay lập tức, nhờ đó cập nhật các bảng ghi dữ liệu theo ‘thời gian thực”.
Radio Frequency Identification (RFID):Nhận dạng bằng tần số vô tuyếnViệc sử dụng công nghệ tần số vô tuyến bao gồm các thẻ RFID và các đầu đọc thẻ để nhận biết các vật thể. Các vật thể có thể bao gồm bất kỳ thứ gì thuộc về vật chất như thiết bị, các pallet hàng hay thậm chí là các đơn vị sản phẩm. Các thẻ RFID có thể là loại có nguồn hay không nguồn. Thẻ có nguồn chứa một nguồn điện và liên tục phát ra tín hiệu. Thẻ không nguồn nhận điện năng từ sóng vô tuyến do các máy scan hay đầu đọc truyền đến. Những lợi ích của RFID đi liền với công nghệ mã vạch là: 1) khả năng có thể được đọc từ khoảng cách xa, 2) không nhất thiết phải đọc theo “đường nhìn thấy”, 3) thêm khả năng chứa thông tin, và 4) thẻ RFID có thể được cập nhật/thay thế.
Random-Location Storage:Lưu kho định vị ngẫu nhiênKỹ thuật lưu kho trong đó hàng hóa khi tới nơi lưu trữ sẽ được đặt tại bất kỳ vị trí nào còn trống. Mặc dù phương thức ngẫu nhiên này yêu cầu sử dụng hồ sơ định vị để xác định vị trí của hàng hóa, nhưng phương thức này cần ít không gian lưu trữ hơn so với phương thức lưu trữ định vị cố định. Xem thêm: Fixed-Location Storage
Rate-Based Scheduling:Lập kế hoạch dựa trên nền giáMột phương pháp lập kế hoạch và sản xuất dựa trên tỉ giá định kỳ chẳng hạn như theo từng ngày, từng tuần hay từng tháng. Phương pháp này thông thường được áp dụng trong các ngành công nghiệp gia công số lượng lớn. Khái niệm này gần đây được áp dụng tại các xưởng gia công trong đó giá sản xuất phải phù hợp với giá bán.
Rationing:Chế độ phân phốiViệc phân bổ sản phẩm cho các khách hàng trong các giai đoạn không đủ hàng cung cấp. Khi giá cả được sử dụng làm yếu tố quyết định việc phân phối hàng hóa thì hàng hóa sẽ được phân phối cho khách hàng nào sẵn sàng trả giá cao nhất.
Raw Materials (RM):Nguyên liệu thôNguyên liệu đã hoặc chưa qua chế biến và có thể được biến đổi bằng cách sản xuất, chế biến hay kết hợp thành một sản phẩm mới và hữu dụng.
Real-Time:Thời gian thựcViệc xử lý dữ liệu trong một ứng dụng kinh doanh ngay khi việc kinh doanh đang diễn ra – tương phản với việc lưu dữ liệu cho việc nhập liệu sau này (xử lý hàng loạt).
Reasonable Rate:Tỉ giá hợp lýMột tỉ giá vừa đủ cao để có thể trang trải cho chi phí của hãng vận tải nhưng không được quá cao đến mức hãng vận tải nhận được lợi nhuận độc quyền. 
Recapture Clause:Điều khoản Thu hồiMột điều khoản trong Luật Vận Tải 1920 qui định việc tự hỗ trợ tài chính cho các hãng vận tại đường sắt. Các hãng vận tải đường sắt nào kiếm được nhiều hơn định mức sẽ hoàn lại một nửa số tiền vượt định mức cho một quĩ từ đó ICC sẽ cho các hãng vận tải đường sắt ít lợi nhuận hơn vay. Điều khoản Thu hồi đã được thay thế vào năm 1933.
Receiving:Tiếp nhậnMột chức năng bao gồm việc nhận nguyên liệu, kiểm tra việc vận chuyển hàng mua vào theo đúng đơn mua hàng (số lượng và hư hại), việc xác định và vận chuyển đến điểm đến, và việc chuẩn bị báo cáo nhận hàng.
Receiving Dock:Bến nhận hàngMột địa điểm thuộc trung tâm phân phối, nơi diễn ra hoạt động tiếp nhận nguyên liệu thu mua được từ hãng vận tải.
Reconsignment:Gởi hàng chuyển tiếpMột dịch vụ vận tải cho phép thay đổi điểm đến và/hoặc người nhận hàng sau khi hàng đã được đưa đến điểm đến ghi trong vận đơn ban đầu và cho phép chi trả toàn bộ chi phí từ vận chuyển từ nơi xuất xứ cho đến điểm đến sau cùng. 
Refrigerated Carriers:Xe hàng đông lạnhCác xe tải chở hàng được thiết kế nhằm giữ cho hàng dễ hỏng được đông lạnh. Ngành công nghiệp thực phẩm đặc biệt sử dụng loại hình vận tải này. 
Reefer:Một thuật ngữ được sử dụng cho các phương tiện vận chuyển đông lạnh.
Reengineering:Tái cấu trúc1) Việc cân nhắc lại về cơ bản và việc tái cấu trúc các qui trình kinh doanh nhằm đạt được những cải thiện trong hiệu quả kinh doanh. 2) Một thuật ngữ được sử dụng để miêu tả qui trình thực hiện những điều chỉnh hay thay đổi đáng kể đối với các qui trình kinh doanh. 3) Còn được gọi là Tái cấu trúc Qui trình kinh doanh.
Regional Carrier:Hãng vận tải cấp vùngMột hãng vận tải hàng không cho thuê, thông thường là đã được chứng nhận, có lợi nhuận hoạt động hàng năm ít hơn 74 triệu USD; hãng vận tải này thường hoạt động trong một khu vực nhất định của một nước.
Regular-Route Carrier:Hãng vận tải lộ trình cố địnhMột hãng vận tải được ủy quyền cung cấp dịch vụ trên những lộ trình định sẵn.
Relay Terminal:Trạm thay tàiMột trạm của hãng vận tải đường bộ được xây dựng để thực hiện việc thay lái xe đối với những lái xe đã làm việc đủ số giờ tối đa cho phép.
Release-to-Start Manufacturing:Thời gian xúc tiến sản xuấtKhoản thời gian trung bình từ khi xác định sản xuất đơn hàng cho đến khi bắt đầu qui trình sản xuất. Thời gian chu kỳ này có thể rất cần thiết để củng cố các hoạt động như vận chuyển nguyên liệu và thay đổi thiết bị.
Released-Value Rates:Giá giảm theo giá trịMức giá dựa trên giá trị của hàng hóa vận chuyển; trách nhiệm bồi thường tối đa của hãng vận tải đối với những hư hại ít hơn so với giá trị toàn bộ hàng hóa, và đổi lại hãng vận tải sẽ áp dụng mức giá thấp hơn.
Reliability:Mức độ tin cậyMột tiêu chí lựa chọn hãng vận tải trong đó xem xét sự khác biệt về thời gian vận chuyển; mức độ chính xác so với thời gian vận chuyển dự tính.
Reorder Point:Ngưỡng tái đặt hàngMột mức hàng lưu kho định trước báo hiệu nhu cầu đặt hàng. Mức hàng tối thiểu này giúp cho lượng hàng trong kho có thể đáp ứng được nhu cầu dự kiến trong thời gian chờ nhận được hàng.
Reparation:Tiền đền bùPhòng Thương mại Quốc tế (ICC) có thể yêu cầu ngành đường sắt trả lại cho người sử dụng khoản tiền chênh lệch giữa mức giá đã tính và mức giá tối đa cho phép một khi ICC nhận thấy mức giá đã tính là bất hợp lý hay quá cao.
Replenishment:Bổ sung hàngQui trình vận chuyển hay tái cung cấp hàng từ một địa điểm lưu kho dự trữ (hay ngược dòng) đến một điểm lưu kho chính (hay xuôi dòng) hay một địa điểm thu gom hàng, hoặc đến một nơi lưu trữ khác tại đó việc thu gom được tiến hành.
Request for Information (RFI):Yêu cầu cung cấp thông tinMột loại tài liệu dùng để thu thập thông tin về bên bán, sản phẩm, và dịch vụ trước một qui trình RFQ/RFP thông thường.
Request for Proposal (RFP):Yêu cầu đề xuấtMột loại tài liệu, cung cấp các thông tin liên quan đến các yêu cầu và đòi hỏi đối với một nhà sản xuất nào đó. Tài liệu này được tạo ra nhằm thu thập những đề xuất từ phía các nhà cung ứng tiềm năng. Ví dụ một hãng sản xuất máy tính có thể sử dụng một RFP để thu thập các đề xuất các nhà cung ứng dịch vụ logistics bên thứ ba. 
Request for Quote (RFQ):Yêu cầu báo giáMột loại tài liệu được dùng để thu thập những phản hồi của bên bán khi một sản phẩm nào đó đã được chọn và cần phải có báo giá từ một số bên bán.
Resellers:Công ty bán lạiCác công ty đóng vai trò trung gian trong qui trình sản xuất và phân phối, chẳng hạn các hãng bán sỉ và bán lẻ.
Resources:Nguồn lựcCác yếu tố kinh tế được ứng dụng hay dùng trong việc tiến hành các hoạt động hoặc để hỗ trợ trực tiếp cho các mục tiêu phí tổn. Các yếu tố này bao gồm con người, nguyên liệu, cung ứng, thiết bị, công nghệ và phương tiện.Xem thêm: Resource Driver, Capacity
Retailer:Hãng bán lẻMột công ty đặt hàng các sản phẩm sau đó bán lại cho người tiêu dùng sau cùng. Ví dụ như các công ty Wal-Mart, Best Buy, và Safeway, và cả các cửa hàng độc lập nhỏ hơn.
Return Disposal Costs:Chi phí xử lý hàng trả vềCác chi phí cho việc tiêu hủy hay tái chế các sản phẩm bị trả về do không còn sử dụng được hay hư cũ.
Return Goods Handling:Xử lý hàng trả vềCác qui trình liên quan đến hàng hóa bị khách hàng trả về cho nhà sản xuất. Các sản phẩm này có thể bị trả về do có lỗi hay đơn giản là khách hàng không thích sản phẩm đó.
Return on Assets (ROA):Lợi tức tính trên tài sảnBiện pháp tài chính được tính bằng cách lấy lợi nhuận chia cho tài sản.
Return on Net Assets:Lợi tức tính trên tài sản thựcBiện pháp tài chính được tính bằng cách lấy lợi nhuận chia cho tài sản thực đã được khấu hao.
Return on Sales:Lợi tức tính trên doanh số Biện pháp tài chính được tính bằng cách lấy lợi nhuận chia cho doanh số.
Return Product Authorization (RPA):Bảng chấp thuận trả lại sản phẩmCòn được gọi là Return Material hay Goods Authorization (RMA hay RGA). Đây là một bảng thường được yêu cầu trong phần Bảo hành/Trả lại, qua đó giúp công ty nhận biết được hàng chính hãng của mình và lý do hàng bị trả về. Số RPA thường đóng vai trò như một đơn đặt hàng cho các công việc sửa chữa và là tài liệu tham khảo cho việc phê chuẩn tín dụng.
Return to Vendor (RTV):Hàng trả lại cho người bán Hàng hóa bị khách hàng hay bộ phận kiểm tra của bên mua từ chối và đang chờ vận chuyển trả lại cho nhà cung ứng để sửa chữa hay thay thế.
Returns Inventory Costs:Chi phí lưu kho hàng trả về Chi phí đi kèm với việc quản lý hàng trữ được trả về vì bất kỳ lý do nào sau đây: sửa chữa, tân trang, hàng dư, hàng cũ, hàng hết hạn sử dụng, hàng trưng bày. Chi phí này bao gồm tất cả các yếu tố hợp lý trong Thành tố cấp độ 2 của Chi phí vận chuyển hàng trữ thuộc Tổng chi phí quản lý chuỗi cung ứng.
Returns Material Acquisition, Finance, Planning and IT Costs:Chi phí Thu mua nguyên liệu xử lý hàng trả về, Tài chính, Lập kế hoạch và ITCác chi phí đi kèm với việc thu hồi sản phẩm bị lỗi và mua nguyên liệu cho việc sửa chữa và tân trang các sản phẩm này, cộng với bất kỳ chi phí Tài chính, Lập kế hoạch và Công nghệ thông tin để hỗ trợ cho Hoạt động xử lý hàng trả về. Chi phí này bao gồm tất cả các yếu tố hợp lý trong Thành tố cấp độ 2 của Chi phí thu mua nguyên liệu (mua nguyên liệu cho việc sửa chữa), Các chi phí Tài chính và Lập kế hoạch liên quan đến Chuỗi cung ứng và Chi phí IT cho Chuỗi cung ứng thuộc Tổng chi phí quản lý chuỗi cung ứng.
Returns Order Management Costs:Chi phí quản lý đơn hàng trả vềCác chi phí đi kèm với việc quản lý Bảng chấp thuận trả lại sản phẩm (RPA). Chi phí này bao gồm tất cả các yếu tố hợp lý trong Thành tố cấp độ 2 của Chi phí vận chuyển hàng trữ thuộc Tổng chi phí quản lý chuỗi cung ứng. Xem Order Management Costs
Returns Processing Cost:Chi phí xử lý hàng trả vềTổng chi phí cho việc xử lý các sản phẩm sửa chữa, tân trang, hàng dư, cũ và hết hạn trong đó bao gồm việc chẩn đoán vấn đề và thay thế sản phẩm. Chi phí này bao gồm các chi phí cho hỗ trợ logistics, nguyên liệu, các chức năng tập trung, giải quyết các yêu cầu về dịch vụ khách hàng, chẩn đoán và sửa chữa ngay tại chỗ, sửa chữa bên ngoài và các chi phí khác. Những chi phí này được tính vào các chi phí như Quản lý đơn hàng trả về, Vận chuyển hàng trả về, Thu mua nguyên liệu xử lý hàng trả về, Tài chính, Lập kế hoạch, IT, Tiêu hủy và Bảo hành.
Reverse Auction:Đấu giá ngượcMột hình thức đấu giá trong đó các nhà cung ứng đấu giá để bán sản phẩm cho người mua (chẳng hạn như hãng bán lẻ). Khi việc đấu giá tiếp diễn, giá sẽ giảm xuống (trái ngược với một cuộc đấu giá thông thường, trong đó người mua đấu giá để mua được sản phẩm). 
Reverse Engineering:Thiết kế ngượcMột qui trình trong đó các sản phẩm của bên dự thi được tháo rời ra và phân tích để minh chứng cho việc chế tạo, các thành phần và công nghệ tốt hơn.
Reverse Logistics:Logistics ngượcMột phân khúc chuyên biệt của logistics tập trung vào việc vận chuyển và quản lý các sản phẩm và các nguồn lực sau khi bán hàng và sau khi giao hàng tới cho khách hàng. Phân khúc này bao gồm cả việc trả lại sản phẩm để sửa chữa và/hoặc để ghi nhận.
RF: (Xem Radio Frequency)
RFI: (Xem Request for Information)
RFID: (Xem Radio Frequency Identification(Xem thêm: Radio Frequency)
RFP: (Xem Request for Proposal)
RFQ: (Xem Request for Quote)
Rich Media:Giàu tính truyền thôngMột thuật ngữ trong quảng cáo trên Internet dùng chỉ một quảng cáo trên trang Web sử dụng kỹ thuật cao cấp như tạo dòng video, các chương trình được download tương tác nhanh với người dùng, và các bảng quảng cáo thay đổi mỗi khi người dung rê chuột quanh chúng. 
Rich Text Format (RFT):Định dạng Rich textMột phương pháp mã hóa định dạng văn bản và tài liệu sử dụng bộ bảng mã ASCII. Theo qui ước, các tập tin RTF có đuôi.rtf.
Right of Eminent Domain:Quyền trưng thuMột khái niệm cho phép việc mua đất dùng cho vận tải hay quyền đi qua trên đất trong một phiên tòa; thường được sử dụng trong ngành đường sắt và các đường ống dẫn.
RM: (Xem Raw Materials)
RMA (Return Material Authorization)(Xem Return Product Authorization)
ROA: (Xem Return on Assets)
ROI (Return On Investment) Lợi tức tính theo đầu tư.
Roll-On-Roll-Off (RO-RO):Một loại tàu được thiết kế sao cho hàng hóa có thể được chở lên tàu tại điểm xuất phát và chở xuống tàu tại điểm đến; được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực vận chuyển ôtô.
Root Cause Analysis:Phân tích nguyên nhân tận gốcNhững biện pháp phân tích nhằm xác định các vấn đề cốt lõi của một tổ chức, qui trình, sản phẩm, thị trường…
RosettaNet:Một tập hợp các công ty lớn về công nghệ thông tin, thiết bị điện tử, sản xuất bán dẫn, viễn thông và logistics hợp tác với nhau nhằm thiết lập và áp dụng tiêu chuẩn về các qui trình thương mại điện tử toàn ngành. Những tiêu chuẩn này hình thành nên một ngôn ngữ thương mại điện tử chung, sắp xếp các qui trình giữa các đối tác về chuỗi cung ứng trên phạm vi toàn cầu. RosettaNet là một công ty con của Tập đoàn GS1.
Routing or Routing Guide:Xác định lộ trình1) Qui trình xác định việc vận chuyển hàng hóa sẽ được vận chuyển như thế nào từ nơi xuất xứ đến điểm đến. Các thông tin lộ trình bao gồm tên các hãng vận tải tham gia, lộ trình thực của các hãng vận tải, và thời gian ước tính theo lộ trình. 2) Quyền được lựa chọn của chủ hàng đối với hãng vận tải, lộ trình và các điểm chuyển hàng. 3) Trong sản xuất, đây là tài liệu xác định một qui trình trong đó bao gồm các bước được sử dụng cho việc sản xuất và/hoặc lắp ráp một sản phẩm.
RPA: (Xem Return Product Authorization)
RTF: (Xem Rich Text Format)
RTV: (Xem Return to Vendor)
Rule of Eight:Qui tắc 8 chủ hàngTrước khi có Luật Vận Tải Đường Bộ 1980, các hãng vận tải theo hợp đồng yêu cầu được ủy quyền bị hạn chế chỉ được ký hợp đồng với 8 chủ hàng. Số lượng chủ hàng đã bị xáo bỏ theo một xem xét chấp thuận cho một hãng vận tải theo hợp đồng.
Rule of Rate Making:Qui tắc định giá cướcMột điều khoản điều tiết hướng dẫn các cơ quan điều tiết xem xét thu nhập cần thiết cho một hãng vận tải để có thể cung cấp việc vận chuyển thích hợp.

0 comments:

Post a Comment

Powered by Blogger.