"pinterest" Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "Q" | Chia Sẻ Cho Bạn Những Điều Thú Vị Trong Cuộc Sống

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "Q"

Leave a Comment

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "Q"


QC: Xem Quality Control
QFD: Xem Quality Function Deployment
QR:Xem Quick Response
Qualitative Forecasting Techniques:Kỹ thuật dự báo chất lượngTrong khâu dự báo, đây là một phương pháp dựa trên việc đánh giá theo trực giác hay theo phán đoán. Kỹ thuật này thường được sử dụng khi khan hiếm dữ liệu, không có dữ liệu hay dữ liệu không liên quan. Các loại kỹ thuật chất lượng thông dụng bao gồm: hiểu thấu con người, đánh giá lực lượng bán hàng, sự nhất quán trong nội bộ, nghiên cứu thị trường, dự báo tầm xa, và phương pháp Delphi. Các ví dụ điển hình như việc phát triển các dự án tầm xa và việc giới thiệu các sản phẩm mới.
Quality:Chất lượngSự tương thích với các yêu cầu hay phù hợp với mục đích sử dụng. Chất lượng có thể được xác định thông qua năm phương pháp chính:1. Chất lượng siêu việt là lý tưởng, là điều kiện tuyệt vời2. Chất lượng theo sản phẩm được dựa trên thuộc tính của sản phẩm 3. Chất lượng theo mục đích sử dụng phải phù hợp với mục đích sử dụng4. Chất lượng theo sản xuất phải tương thích với các yêu cầu5. Chất lượng theo giá trị là một mức độ tuyệt hảo theo một giá phải chăng.Bên cạnh đó, chất lượng cũng có hai thành phần chính:a. Chất lượng tương thích, là chất lượng được xác định bằng việc không có những khiếm khuyết, vàb. Chất lượng thiết kế, là chất lượng được đo bằng mức độ hài lòng của khách hàng với các đặc điểm và tính năng cảu một sản phẩm nào đó. 
Quality Circle:Nhóm chất lượngTrong quản lý chất lượng, một nhóm nhỏ những người làm việc theo một đội và thường xuyên gặp nhau để phát hiện và giải quyết những vần đề liên quan đến chất lượng hàng sản xuất ra, năng lực qui trình hay quản lý qui trình. Xem thêm: Small Group Improvement activity
Quality Control (QC):Quản lý chất lượng (QC)Chức năng quản lý nhằm đảm bảo thực phẩm hay dịch vụ được sản xuất hay thu mua phù hợp với các tiêu chí của sản phẩm hay dịch vụ đó.
Quality Function Deployment (QFD):Triển khai chức năng chất lượng (QFD)Một phương pháp cấu trúc nhằm chuyển đổi các yêu cầu của người sử dụng thành các tiêu chí thiết kế chi tiết sử dụng một chuỗi liên tục các ma trận “what-how”. QFD liên kết nhu cầu của khách hàng (người sử dụng cuối cùng) với các chứa năng thiết kế, phát triển, xây dựng, sản xuất và dịch vụ. Nó giúp cho các công ty tìm thấy những nhu cầu được và không được nêu ra, chuyển chúng thành những hành động và thiết kế, và tập trung các chúc năng kinh doanh khác nhau vào việc đạt được mục tiêu chung này.
Quantitative Forecasting Techniques:Kỹ thuật dự báo định lượngMột phương pháp dự báo trong đó dữ liệu về nhu cầu trong quá khứ được sử dụng để lên phương án cho nhu cầu tương lai. Xem thêm: Extrinsic Forecasting Method, Intrinsic Forecasting Method
Quantity Based Order System:Hệ thống đặt hàng dựa trên số lượngXem Fixed Reorder Quantity Inventory Model
Quarantine:Cách ly kiểm địnhTrong quản lý chất lượng, việc tách riêng chưa đưa vào sử dụng hay bán những sản phẩm nào đó cho tới khi tất cả những kiểm tra về chất lượng theo yêu cầu đều đã được thực hiện và đã được chứng nhận hợp chuẩn. Trong một qui trình điển hình nhất, các sản phẩm được cách ly kiểm định được dán nhãn, ghi nhật ký theo dõi và được giữ trong những khu vực an ninh để chờ sắp xếp.
Quick Response (QR):Phản hồi nhanh (QR)Một chiến lược được sử dụng rộng rãi bởi các hãng bán lẻ và nhà sản xuất hàng hóa nhằm hạn chế việc hết hàng bán lẻ, giảm giá bắt buộc và giảm chi phí hoạt động. Những mục tiêu này có thể đạt được nhờ vào việc vận chuyển hàng chính xác và giảm thời gian phản hồi. QR là một chiến lược mang tính hợp tác trong đó nhà cung ứng và nhà bán lẻ phối hợp với nhau để phản hồi nhanh chóng hơn cho khách hàng bằng cách chia sẽ dữ liệu tại điểm bán hàng, cho phép cả hai phía dự báo được nhu cầu bổ sung hàng hóa.

0 comments:

Post a Comment

Powered by Blogger.