"pinterest" Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "U" | Chia Sẻ Cho Bạn Những Điều Thú Vị Trong Cuộc Sống

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "U"

Leave a Comment

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "U"


Ubiquity:Tính luôn sẵn cóLà sự tồn tại hay hiển nhiên có mặt khắp nơi tại cùng một thời điểm. Một loại nguyên liệu thô được tìm thấy tại mọi địa điểm.
UCC: Xem GS1
UCS: Xem Uniform Communication Standard
UI: Giao diện người dùng User Interface.
ULD: Xem Unit Load Device
Umbrella Rate:Giá cước bình ổnPhương pháp định giá cước của ICC (Phòng Thương mại Quốc tế) nhằm giữ giá cước ở một mức nhất định để bảo vệ một phương thức vận tải khác.
Unbundled Payment/Remittance:Thanh toán/Chuyển tiền riêng lẻQuy trình thanh toán được thực hiện tách biệt với các chi tiết kèm theo.
Uniform Code Council (UCC): Xem GS1
Uniform Communication Standard (UCS):Chuẩn truyền thông thống nhấtMột bộ các giao dịch chuẩn thiết lập cho ngành công nghiệp thực phẩm cho phép việc trao đổi chứng từ giữa các đối tác kinh doanh không bằng giấy tờ mà là giữa máy tính với máy tính. Sử dụng việc truyền dữ liệu điện tử, USC là một phương thức thông tin kinh doanh nhanh chóng, chính xác và kinh tế; chuẩn truyền thông này có thể được các công ty sử dụng ở mọi qui mô với nhiều cấp độ kỹ thuật tinh vi khác nhau.
Uniform Product Code (UPC):Mã sản phẩm thống nhấtLà hệ thống chuẩn đánh số và mã vạch sản phẩm được sử dụng trong ngành công nghiệp bán lẻ. Các mã UPC được Hội đồng Mã Thống nhất quản lý; các mã này giúp nhận dạng nhà sản xuất cũng như các sản phẩm, và được thể hiện lên trên bao bì của tất cả sản phẩm bán lẻ. Xem thêm: Uniform Code Council
Uniform Resource Locator (URL):Địa chỉ nguồn tài nguyên Internet
Là một chuỗi cho ta địa chỉ Internet của một website hay là một tài nguyên trên Internet và được truy cập theo một giao thức chuẩn. Cú pháp phổ biến nhất của URL là http:// và theo sau là địa chỉ của một trang web. Một vài cú pháp khác của URL là gopher:// the sau là địa chỉ Internet của một thư mục Gopher hoặc cú pháp khác là ftp:// và theo sau là địa chỉ của một tài nguyên FTP trên mạng. 
Uniform Warehouse Receipts Act:Luật biên nhận kho bãi thống nhấtLuật đề ra các qui định trong việc quản lý kho bãi công. Các qui định này xác định trách nhiệm pháp lý của người quản lý kho bãi và xác định loại biên nhận được phát hành.
Unit Cost:Chi phí đơn vịLà chi phí tính trên một đơn vị sản phẩm riêng lẻ. Tổng chi phí cho việc sản xuất một sản phẩm hay dịch vụ nào đó được chia cho tổng số các đơn vị sản phẩm. Là chi phí tính trên một đơn vị đo lường riêng lẻ đối với một nguồn tài nguyên, một hoạt động, sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Chi phí này được tính bằng cách lấy tổng chi phí chia cho khối lượng đo lường được. Việc tính toán chi phí đơn vị cần phải được thực hiện cẩn thận vì nó không phải luôn thực tế hay phù hợp trong mọi lĩnh vực quản lý chi phí.
Unit of Driver Measure:Đơn vị đo lường chínhChỉ số dùng chung cho các nhóm hoạt động tương tự nhau. Ví dụ: một hoạt động nào đó có thời gian quy trình là 20 giờ. Thời gian này tương đương với một số lượng công việc khác nhau tùy vào khoảng thời gian quy trình. Đơn vị đo lường này là đơn vị đo chuẩn về thời gian theo phút hay giờ.
Unit Load Device (ULD):Thiết bị chất xếp hàng hàng khôngChỉ các thiết bị chất xếp hàng hàng không như container hay pallet.
Unit of Measure (UOM):Đơn vị đo lườngĐơn vị dùng quản lý số lượng của một mặt hàng nào đó, ví dụ như cân, từng món, thùng 12, gói 20, hay kiện 144. Một mặt hàng có thể có nhiều UOM. Ví dụ một sản phẩm có thể được mua theo kiện, đóng gói theo thùng mà bán theo đơn vị riêng lẻ.
Unit-of-Measure Conversion:Tỷ lệ chuyển đổi đơn vị đo lường Tỷ lệ chuyển đổi được sử dụng khi có áp dụng nhiều đơn vị đo lường số lượng trên cùng một mặt hàng. Ví dụ, nếu bạn mua một mặt hàng theo thùng (nghĩa là đơn hàng thể hiện số lượng mua theo thùng) và hàng hóa được lưu trữ theo từng cái (chiếc), bạn có thể yêu cầu hệ thống tính toán bao nhiêu cái được đóng trong thùng. Theo cách này, khi bạn nhận hàng theo thùng, hệ thống có thể tự động chuyển đổi số lượng thùng sang số lượng cái (chiếc). 
Unit Train:Tàu chạy suốtTàu lửa chạy liên tục không ngừng từ điểm xuất phát đến điểm đến.
United Nations Standard Product and Service Code (UN/SPSC):Mã Sản phẩm và Dịch vụ chuẩn của Liên hiếp quốcMã được hợp tác phát triển bởi LHQ và Dun & Bradstreet (D&B) bao gồm một cấu trúc mã năm lớp (phân khúc, gia đình, loại, mặt hàng và chức năng kinh doanh) cho gần 9,000 sản phẩm.
United States Railway Association:Hiệp hội đường sắt MỹCơ quan hoạch định và gây quỹ cho Conrail; được thành lập theo Đạo luật 3-R năm 1973.
Unitize:Gộp hàngViệc gộp chung nhiều gói hàng lại thành một đơn vị duy nhất; nhiều gói hàng có thể được cột, gói hay gắn lại với nhau.
Unitization:Việc gộp hàngTrong quản lý kho hàng, thuật ngữ này chỉ việc gộp chung nhiều đơn vị sản phẩm thành các đơn vị lớn hơn để ít tốn công xử lý hơn.
Unplanned Order:Đơn hàng ngoài kế hoạchNhững đơn hàng không nằm trong khối lượng đã định trước như dự báo ban đầu.
UN/SPSC: Xem United Nations Standard Product and Service Code
UOM: Xem Unit of Measure
UPC: Xem Uniform Product Code
Upcharges:Phụ phíLà khoản phí cộng thêm vào hóa đơn, đặc biệt là hóa đơn vận chuyển, để bù đắp cho các chi phí phát sinh không lường trước khi lập hợp đồng. Phụ phí này có thể bao gồm các chi phí liên quan đến giá nhiên liệu tăng hay các chi phí liên quan đến qui định của chính phủ. Xem thêm: Accessorial Charges
Upsell:Bán hàng giá trị cao hơnViệc thuyết phục để bán cho khách hàng một sản phẩm có giá trị cao hơn.
Upstream:Nguồn cung Thuật ngữ đề cập đến khía cạnh cung cấp trong chuỗi cung ứng. Đối tác tham gia chủ yếu của nguồn cung chính là các nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu phát sinh từ điểm có nhu cầu hoặc điểm sử dụng, cũng như các dòng chảy khác như là vận chuyển hàng trả lại, thanh toán mua hàng,... 
Urban Mass Transportation Administration:Cục quản lý vận tải số lượng lớn nội thịMột cơ quan của Bộ giao thông vận tải Mỹ chịu trách nhiệm phát triển các hệ thống vận tải khối lượng lớn cho các khu vực nội thị và cung cấp các hỗ trợ tài chính cho các hệ thống vận tải.
URL:Xem Uniform Resource Locator
Usage Rate:Tỉ lệ người dùngSố lượng nhu cầu đối với một sản phẩm nào đó trên một đơn vị thời gian (ví dụ số đơn vị trên tháng…).

0 comments:

Post a Comment

Powered by Blogger.