"pinterest" Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "M" | Chia Sẻ Cho Bạn Những Điều Thú Vị Trong Cuộc Sống

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "M"

Leave a Comment

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "M"


M2M: (Xem Machine-to-Machine interface)
Machine Downtimes: Thời gian máy ngưng Thời gian khi đó một máy không thể được sử dụng. Thời gian máy ngưng có thể xuất hiện khi máy bị hư hỏng, được bảo dưỡng, chuyển đổi v.v… 
Machine-to-Machine interface (M2M): Giao diện máy với máy (M2M)Thuật ngữ mô tả quy trình trong đó máy móc được điều khiển từ xa; thông qua các hệ thống điều khiển tình trạng và các vấn đề về máy móc được báo cáo và giải quyết tự động hoặc lập kế hoạch bảo dưỡng máy móc. 
Macro Environment: Môi trường vĩ môMôi trường bên ngoài doanh nghiệp bao gồm các tác động về kỹ thuật, kinh tế, tự nhiên, và điều hành mà các nỗ lực marketing không thể kiểm soát được.
Mainframe: Máy tính chínhThuật ngữ đôi khi được sử dụng chung cho hệ thống máy tính trung tâm của một tổ chức. Cụ thể là loại hệ thống máy tính lớn nhất đã được sản xuất.
Maintenance, Repair, and Operating supplies (MRO): Các thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành (MRO)Các thiết bị được dùng để hỗ trợ việc vận hành và bảo dưỡng nói chung như thiết bị bảo dưỡng, phụ tùng, và những thứ có thể sử dụng được được dùng trong quy trình sản xuất và hỗ trợ vận hành.
Major Carrier: Hãng vận tải lớnMột hãng vận tải hàng không có giấy phép vận tải thuê có tổng thu nhập hàng năm từ 1 triệu dollar trở lên: hãng vận tải thường xuyên hoạt động giữa những trung tâm đông dân cư.
Make-or-Buy Decision: Quyết định mua hay sản xuấtHành động quyết định tự mình sản xuất một món hàng hay mua từ một nhà cung ứng bên ngoài. Các yếu tố để đi đến quyết định này bao gồm chi phí, khả năng sản xuất, tính phù hợp và/hoặc kiến thức chuyên môn, đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ năng, số lượng và thời gian. 
Make-to-Order (Manufacture-to-order) (MTO): Sản xuất theo đơn hàng (Manufacture-to-order) (MTO)Một chiến lược về quy trình sản xuất trong đó mục đích sản xuất một sản phẩm nào đó là do đơn hàng hay yêu cầu của khách hàng chứ không phải là do dự báo thị trường. Đối với những sản phẩm sản xuất theo yêu cầu, khi nhận được đơn hàng hay yêu cầu sẽ tính thêm hơn 20% giá trị gia tăng, tất cả những tài liệu cần thiết về thiết kế hay quy trình cần phải có khi nhận đơn hàng.
Make-to-Stock (Manufacture-to-stock) (MTS): Sản xuất để lưu kho (Manufacture-to-stock) (MTS)Một chiến lược về quy trình sản xuất trong đó sản phẩm hoàn chỉnh được tiếp tục đưa vào trong kho tại nhà máy hay kho hàng để đáp ứng những đơn hàng hay yêu cầu được dự báo là sẽ có.
Manifest: Bảng kê khai hàng hóaMột tài liệu mô tả những đơn hàng riêng lẻ trong tổng số hàng hóa đựơc vận tải.
Manufacturer’s Representative: Đại diện nhà sản xuấtNgười bán hàng cho một số nhà máy nhưng không mang danh nghĩa những nhà máy đó.
Manufacturing Calendar: Lịch sản xuấtLịch sử dụng cho các chức năng lập kế hoạch lưu kho và sản xuất, chỉ đánh số liên tiếp những ngày làm việc sao cho thứ tự công việc và các thành phần khác được sắp xếp dựa trên số ngày làm việc thực tế. Đồng nghĩa: M-Day Calendar, Planning Calendar, Production Calendar, Shop Calendar.
Manufacturing Capital Asset Value: Giá trị tài sản làm vốn sản xuấtGiá trị tài sản của “những tài sản phục vụ sản xuất” sau khi chấp nhận giảm giá. Những thiết bị đó gồm máy thay thế SMT, băng tải, xe điều khiển tự động, máy thử, máy chiếu tia X, buồng đốt, máy thử logic, thiết bị đóng gói tự động, thiết bị điều khiển trạm PLC, máy quét, tạp chí PWB.
Manufacturing Critical-Path Time (MCT): Thời gian sản xuất theo lộ trình Khoản thời gian tiêu biểu từ khi đơn hàng sản xuất được thiết lập thông qua lộ trình đã định cho đến khi sản phẩm đầu tiên trong đơn hàng đó được chuyển đến tay khách hàng.
Manufacture Cycle Time: Chu kỳ sản xuấtThời gian trung bình từ khi bắt đầu đến khi hoàn tất một quy trình sản xuất, áp dụng cho các sản phẩm sản xuất để lưu kho.
Manufacturing Execution Systems (MES): Hệ thống điều hành sản xuấtNhững chương trình và hệ thống tham gia vào việc kiểm soát khu vực sản xuất, bao gồm những bộ điều khiển logic được lập trình và những máy tính điều khiển quy trình nhằm hướng dẫn và kiểm soát thiết bị sản xuất; hệ thống thông tin quy trình tập hợp các thông tin, sau đó lập báo cáo; biểu thị bằng đồ họa và báo động nhằm thông báo cho người vận hành những gì đang diễn ra tại nhà máy, và những gì vừa mới xảy ra trước đó. Thông tin về kiểm tra chất lượng cũng được tổng hợp và một hệ thống quản lý thông tin từ phòng thí nghiệm có thể sẽ là một phần trong mô hình này nhằm kết hợp những điều kiện của quy trình với thông tin về chất lượng được đưa ra. Thông tin về chất lượng đôi khi tác động đến những thông số kiểm soát được sử dụng để đáp ứng đặc tính của sản phẩm cả khi đang trong dây chuyền lẫn khi ra khỏi dây chuyền sản xuất. 
Manufacturing Resource Planning (MRP II): Lập kế hoạch cho nguồn lực sản xuất Một phương pháp để lập kế hoạch hiệu quả tất cả những nguồn lực của một cơ sở sản xuất. Một cách lý tưởng, nó chỉ ra kế hoạch hoạt động theo từng đơn vị, kế hoạch tài chính theo dollar, và dường như có khả năng trả lời các câu hỏi “cái gì-nếu”. Nó được thiết lập nhờ vô số các quy trình, mỗi quy trình có liên kết với nhau: lập kế hoạch kinh doanh, lập kế hoạch sản xuất (lập kế hoạch bán hàng và hoạt động), sắp xếp toàn bộ việc sản xuất, lập kế hoạch về những yêu cầu về nguyên liệu, lập kế hoạch về những yêu cầu về công suất, và thực hiện những hệ thống hỗ trợ về công suất và nguyên liệu. Những thông tin thu thập được từ những hệ thống này kết hợp với những báo cáo tài chính như kế hoạch kinh doanh, báo cáo cam kết thu mua, ngân sách vận chuyển và kế hoạch lưu kho tính theo dollar. Lập kế hoạch cho nguồn lực sản xuất là kết quả tất yếu trực tiếp và là sự mở rộng của MRP chu trình đóng. 
Mapping: Ánh xạThuật ngữ máy tính liên quan đến dữ liệu dưới dạng biểu đồ được trao đổi bằng điện tử, bao gồm cả việc dữ liệu đó được sử dụng như thế nào và hệ thống quản lý kinh doanh nào cần nó, là bước đầu tiên trong việc phát triển một liên kết ứng dụng, được thực hiện bởi người chịu trách nhiệm đối với một hệ thống quản lý kinh doanh nào đó.
Marginal Cost: Chi phí bên lềChi phí để sản xuất một đơn vị ngoài sản lượng. Thay đổi trong tổng số chi phí biến thiên gây ra bởi việc thay đổi một đơn vị trong sản lượng.
Marine Insurance: Bảo hiểm hàng hảiBảo hiểm nhằm bảo vệ hàng hóa khỏi bị thất lạc hay hư hại khi vận chuyển bằng các phương tiện vận chuyển đường thủy.
Maritime Administration: Ủy ban hàng hảiMột cơ quan cấp liên bang xúc tiến thương mại đường biển, xác định lộ trình và dịch vụ của tàu vượt đại dương, và trao tiền trợ cấp hàng hải.
Maritime Transportation Security Act (MTSA): Luật an ninh vận tải đường biển (MTSA)Bộ luật được thông qua vào năm 2002 nhằm thiết lập một hệ thống toàn diện mang tầm cỡ quốc gia về tăng cường an ninh vận tải. MTSA chỉ định Lực Lượng Bảo Vệ Bờ Biển Mỹ là cơ quan đi đầu trong đảm bảo an ninh đường thủy trong nước và yêu cầu các cơ quan cấp liên bang, các cảng và chủ tàu thuyền phải tiến hành nhiều bước nhằm tăng cường công tác an ninh. MTSA yêu cầu Lực Lượng Bảo Vệ Bờ Biển phát triển các kế hoạch an ninh vận tải đường biển trên cả nước và theo từng vùng và yêu cầu các cảng biển, các trạm dừng sát mép nước và tàu thuyền trình các kế hoạch hưởng ứng về an ninh và những vấn đề liên quan lên Lực Lượng Bảo Vệ Bờ Biển để được chấp thuận. MTSA cũng yêu cầu Lực Lượng Bảo Vệ Bờ Biển kiểm soát việc chống khủng bố tại các cảng nước ngoài cụ thể.
Market Demand: Nhu cầu thị trườngTrong marketing, là toàn bộ nhu cầu trong một nhóm khách hàng xác định trong một khu vực địa lý nhất định tại một thời điểm cụ thể cho ta một chương trình marketing được biết đến.
Market Dominance: Thống trị thị trườngTrong xác định tỉ lệ trong vận tải, điều này liên quan đến việc thiếu cạnh tranh hiệu quả của các phương tiện vận tải khác so với vận tải đường sắt và của các hình thức khác so với hình thức giao thông mà tỉ lệ này áp dụng. Luật Staggers qui định rằng thống trị thị trường không tồn tại nếu tỉ lệ này thấp hơn tỉ lệ giữa doanh thu với chi phí biến thiên, tỉ lệ này là 160% vào năm 1981 và 170% vào năm 1983.
Market-Positioned Warehouse: Nhà kho bố trí theo thị trườngNhà kho được bố trí nhằm bổ sung hàng hóa đáp ứng cho nhu cầu khách hàng và để tiết kiệm tối đa chi phí vận chuyển nội địa từ địa điểm lưu kho bằng cách vận chuyển hàng trên những đoạn đường tương đối ngắn.
Market Segment: Phân khúc thị trườngMột nhóm các khách hàng tiềm năng mang một số đặc trưng có thể đoán biết được dựa trên nhân khẩu học, tâm lý học, lối sống, địa lý, phúc lợi…
Market Share: Thị phầnPhần mà một sản phẩm hay dịch vụ cụ thể được cung cấp bởi bất kỳ nhà cung cấp nào chiếm được trong toàn bộ nhu cầu thị trường.
Marks and Numbers: Dấu hiệu và sốNhững dấu hiệu và số để nhận dạng được đóng hoặc dán lên hàng hóa, được dùng để nhận dạng chuyến hàng hoặc những phần của một chuyến hàng.
Marquis Partners: Đối tác quan trọngNhững mối quan hệ chiến lược quan trọng. Điều này có thể được xem như lợi thế cạnh tranh chính hay là rào cản trong việc thâm nhập những thị trường điện tử. Ưu tiên cho những đối tác lớn trước, đáp ứng yêu sách của họ nếu cần thiết. 
Marshaller or Marshalling Agent: Đại lý giao nhậnĐây là một dịch vụ chỉ có trong thương mại quốc tế và liên quan đến một cá nhân hay công ty chuyên về một hoặc nhiều hoạt động trước khâu vận chuyển chính, như thu gom hàng, đóng gói, đánh dấu, phân loại hàng, kiểm tra, lưu kho,vv… Marshalling Agent, Consolidation Agent và Freight Forwarder có cùng nghĩa với nhau. 
Mass Customization: Sản xuất số lượng lớn theo yêu cầuViệc sản xuất một sản phẩm với số lượng lớn và nhiều chủng loại để khách hàng có thể xác định chính xác loại mình cần trong một số lượng lớn những món hàng hoàn chỉnh trong khi đó chi phí sản xuất thấp do số lượng lớn. Ví dụ đối với một đơn hàng máy tính cá nhân trong đó khách hàng có thể yêu cầu tốc độ xử lý, kích thước bộ nhớ, kích thước và tốc độ của ổ đĩa cứng, tính năng của các thiết bị lưu trữ di động, và nhiều những lựa chọn khác trong khi máy tính được lắp ráp trên cùng một dây chuyền và chi phí thấp.
Master PackKiện hàng lớnMột hộp lớn được dùng để đóng một lượng hộp hay đồ chứa nhỏ hơn. Giúp bảo vệ những thùng giấy hay kiện hàng nhỏ hơn và giảm bớt số lượng thùng giấy cần xử lý trong quy trình xử lý nguyên liệu.
Master Production Schedule (MPS): Lịch trình sản xuất tổng thể Lịch trình ở mức độ tổng thể hay mức độ cao nhất được dùng để thiết lập kế hoạch sản xuất tại một cơ sở sản xuất.
Material Acquisition Costs: Chi phí thu mua nguyên liệuMột trong số những yếu tố góp phần tạo nên tổng chi phí quản lý chuỗi cung ứng của một công ty. Những chi phí này bao gồm: 1. Materials (Commodity) Management and Planning (Việc lập kế hoạch và quản lý nguyên liệu): Tất cả những chi phí bao gồm việc thuê nhà cung cấp, đàm phán và thực thi hợp đồng, chuẩn bị, sắp xếp và theo dõi đơn hàng, bao gồm cả các chi phí liên quan đến người mua hay người lập kế hoạch.2. Supplier Quality Engineering (Kiểm tra chất lượng nhà cung cấp): Những chi phí bao gồm việc xác định, phát triển/chứng nhận, và kiểm tra năng lực của nhà cung cấp trong việc thỏa mãn đầy đủ những yêu cầu về chất lượng và điều hành.3. Inbound Freight and Duties (Phí vận chuyển và thuế đầu vào): Chi phí vận chuyển bao gồm việc vận chuyển nguyên liệu từ người bán đến người mua và những công tác hành chính. Thuế là những khoản lệ phí hay thuế do chính phủ thu đối với việc vận chuyển nguyên liệu thu mua qua biên giới quốc tế. 4. Receiving and Put Away (Nhận hàng và lưu trữ): Tất cả những chi phí cho việc sở hữu và lưu trữ nguyên liệu. Lưu ý rằng chi phí vận chuyển không phải là một phần trong việc thu mua, và việc kiểm tra được tiến hành riêng biệt. 5. Incoming Inspection (Kiểm tra nguyên liệu nhập): Tất cả những chi phí cho việc kiểm tra và thử nghiệm nguyên liệu nhận được nhằm xác nhận nguyên liệu có đáp ứng yêu cầu hay không.6. Material Process and Component Engineering (Kỹ thuật chế biến nguyên liệu và những thành phần khác): Những công việc đòi hỏi phải ghi lại và truyền đạt những đặc tính của các thành phần, cũng như xem xét lại để tăng khả năng phục vụ sản xuất của các nguyên liệu mua được.7. Tooling (Trang thiết bị): Những chi phí cho việc thiết kế, phát triển và việc mất giá của các thiết bị cần để sản xuất những nguyên liệu mua được. Nếu một công ty thực sự phải trả cho những thiết bị và/hoặc việc bảo trì những thiết bị đó để một nhà sản xuất theo hợp đồng sản xuất những sản phẩm của mình thì công ty đó sẽ chịu chi phí trang thiết bị. Đôi khi không có đủ yếu tố thúc đẩy nhà sản xuất theo hợp đồng nâng cấp các thiết bị tại nhà máy của mình đạt yêu cầu về chất lượng của một công ty nào đó, vì vậy công ty đó phải trả tiền cho việc nâng cấp và bảo trì để đảm bảo được chất lượng cao. Điều này có thể không mấy phổ biến trong những ngành công nghiệp như ngành hóa chất. 
Material Index: Chỉ số nguyên liệuTỉ lệ giữa tổng khối lượng nguyên liệu thô và khối lượng thành phẩm.
Material Safety Data Sheet (MSDS): Bảng dữ liệu an toàn nguyên liệuTài liệu này là một phần trong hệ thống thông tin nguyên liệu và được kèm theo sản phẩm. MSDS được chuẩn bị bởi nhà sản xuất và nó cung cấp thông tin liên quan đến đặc tính an toàn, tính chất hóa học của sản phẩm và (nếu cần thiết) việc lưu trữ, xử lý và tiêu hủy dài hạn sản phẩm đó. Ngoài những thành phần khác, MSDS mô tả những thành phần nguy hiểm của một sản phẩm, cách xử lý khi bị rò rỉ, bị tràn và cháy; và cách xử lý khi con người tiếp xúc không đúng với sản phẩm đó. Xem thêm: Hazardous Materials 
Materials Handling: Xử lý nguyên liệuViệc xử lý sản phẩm và nguyên liệu giữa khâu thu mua và vận chuyển.
Materials Management: Quản lý nguyên liệuLogistics đầu vào từ nhà cung cấp thông qua quy trình sản xuất. Việc vận chuyển và quản lý nguyên liệu và sản phẩm từ khâu thu mua đến khâu sản xuất.
Materials planning: Lập kế hoạch nguyên liệuChức năng quản lý nguyên liệu nhằm kết hợp việc cung cấp nguyên liệu với nhu cầu về nguyên liệu.
Materials Requirements Planning (MRP): Lập kế hoạch nhu cầu nguyên liệuPhương pháp đưa ra quyết định được sử dụng để xác định thời gian và số lượng nguyên liệu cần phải mua.
Matrix Organizational Structure: Cấu trúc tổ chức ma trậnCấu trúc tổ chức trong đó hai (hoặc nhiều) kênh ban hành mệnh lệnh, chịu trách nhiệm về ngân sách, và tính toán năng suất đồng thời tồn tại. Ví dụ, cả bộ phận sản xuất và bộ phận chức năng của một tổ chức có thể đồng thời được thực thi, nghĩa là, các giám đốc về sản xuất và về chức năng có quyền hạng ngang nhau và các nhân viên phải báo cáo cho cả hai giám đốc này.
MAX Số lượng hàng tồn kho tối thiểu tại một điểm bán hàng. Số lượng này sẽ kiểm soát con số dự đoán nếu con số này vượt qua số hàng hóa tối đa.
Maximum Inventory: Hàng tồn kho tối đaSố lượng hàng tồn kho tối đa được cho phép theo dự kiến đối với một loại hàng hóa dựa trên qui mô lô hàng và chỉ tiêu an toàn hàng tồn kho theo dự kiến.
Maximum Order Quantity: Số lượng đơn hàng tối đaViệc sửa đổi số lượng đơn hàng được áp dụng sau khi đã tính toán quy mô lô hàng, nó giới hạn số lượng đơn hàng theo một mức tối đa đã được thiết lập trước đó. 
m-Commerce: Thương mại di độngNhững ứng dụng thương mại di động bao gồm việc sử dụng điện thoại di động để thực hiện những giao dịch tài chính. Thường thì điều này có nghĩa là thực hiện việc thanh toán tiền cho những hàng hóa hay chuyển tiền bằng công nghệ điện tử. Việc chuyển tiền giữa các tài khoản và trả tiền mua hàng là những ứng dụng của thương mại điện tử. Một ứng dụng nổi bật nữa là thương mại điện tử đã trở nên thuận tiện nhờ vào sự phát triển trong các lĩnh vực khác của thế giới di động như điện thoại rãnh kép, những trạm tiếp nhận thông minh và những giao thức ngày càng được tiêu chuẩn hóa, cho phép tương tác tốt hơn, nhờ đó có những dịch vụ tốt hơn.
MCT(Xem Manufacturing critical-path time)
M-Day Calendar(Xem Manufacturing Calendar)
MeanGiá trị trung bìnhGiá trị trung bình của một nhóm giá trị nào đó. Đồng nghĩa: Arithmetic mean.
MeasureSố liệuCon số dùng để tính toán, biểu thị kết quả một phần của một qui trình thường là kết quả của một phép tính đơn giản. Ví dụ: số đơn vị hàng vận chuyển.
Measurement TonMột tấn theo kích thướcTương đương một thể tích 40 feet; được sử dụng trong việc thiết lập giá vận tải đường thủy.
MedianGiá trị trung gianGiá trị ở giữa trong tập hợp các giá trị đã được tính toán khi hàng hóa được sắp xếp theo khối lượng. Nếu không có một giá trị ở giữa duy nhất thì giá trị trung gian là giá trị trung bình của hai giá trị ở giữa.
Merge In TransitKết hợp khi vận chuyểnQui trình kết hợp hàng hóa từ nhiều nhà cung cấp cùng trực tiếp đi đến người mua hay cửa hàng, thông qua người bán. Trên thực tế hàng hóa vận chuyển từ nhiều hãng bán hàng tới một người mua duy nhất, được tập hợp lại tại một điểm trung chuyển trước khi được chuyển đi.
MergerSáp nhậpViệc kết hợp hai hãng vận chuyển hoặc nhiều hơn thành một công ty để tiện cho việc sở hữu, quản lý và điều hành các hoạt động mà trước đây được tiến hành riêng biệt.
MES (Xem Manufacturing Execution Systems)
MessageThông báoThuật ngữ EDIFACT dùng trong một giao dịch. Thông báo là một tập hợp các dữ liệu, được sắp xếp theo từng phần, được trao đổi giữa các đối tác kinh doanh tham gia vào EDI. Cá biệt, một thông báo là một phiên bản điện tử của tài liệu đi kèm theo một giao dịch thông thường, như đơn đặt hàng hay thông báo vận chuyển. Một thông báo bắt đầu bằng phần đầu (header), nêu rõ việc bắt đầu của thông báo đó (ví dụ như một loạt yêu cầu của một đơn đặt hàng). Phần đầu thông báo cũng bao gồm mã loại thông báo, chỉ rõ loại giao dịch. Phần đầu của một thông báo EDIFACT được gọi là UNH; trong giao thức ANSI X12, phần đầu thông báo được gọi là ST. Một thông báo hết thúc bằng phần cuối (trailer) của thông báo (ví dụ như kết thúc của một đơn đặt hàng). Phần cuối của một thông báo EDIFACT được gọi là UNT; trong giao thức ANSI X12, phần cuối thông báo được gọi là SE.
MetricsHệ đo lườngPhạm vi đo lường cụ thể. Một hệ đo lường phải mang tính định lượng và phải hỗ trợ việc chuẩn hóa, đồng thời nó phải được dựa trên cơ sở dữ liệu rộng rãi và chính xác về mặt thống kê. Do đó, nó phải tồn tại theo một khuôn khổ theo đó các dữ liệu được công bố tồn tại trong các công ty hay ngành công nghiệp. Xem Performance Measures.
Micro-Land BridgeCầu nối nội địa cực nhỏMột phương thức vận tải đa phương thức trong đó hàng hóa được vận chuyển từ một nước khác vào Hoa Kỳ bẳng đường thủy và sau đó được vận chuyển xuyên Hoa Kỳ bằng đường sắt đến một thành phố không có hải cảng trong nội địa, hay ngược lại đối với hàng hóa xuất khẩu từ một thành phố không có hải cảng.
Mileage AllowancePhụ cấp vận chuyển bằng xePhụ cấp căn cứ vào đoạn đường và được các công ty đường sắt trả cho chủ hàng sử dụng ô tô ray riêng.
[B]Mileage RateTỉ giá theo đoạn đường[/B]Tỉ giá dựa trên số dặm hàng hóa được vận chuyển.
Milk RunLộ trình định sẵnLộ trình quen thuộc để thu gom hàng hóa tổng hợp từ nhiều nhà cung cấp. Ví dụ, thay vì mỗi nhà cung cấp trong số năm nhà cung cấp gởi một xe tải hàng mỗi tuần để đáp ứng nhu cầu hàng tuần của khách hàng, thì mỗi một chiếc xe tải sẽ đến chỗ của một nhà cung cấp vào một ngày nhất định trước khi hàng được đưa đến chỗ khách hàng. Như vậy vẫn sẽ có năm xe tải vận chuyển mỗi tuần nhưng mỗi xe sẽ chứa hàng theo yêu cầu mỗi ngày từ một nhà cung cấp. Xem thêm: Consolidation.
Min – Max SystemHệ thống tối thiểu-tối đaMột loại hệ thống xác định điểm bổ sung đơn hàng trong đó “min” (tối thiểu) là điểm đặt hàng, và “max” (tối đa) là mức hàng tồn kho mà theo đó đơn hàng đạt đến. Số lượng đơn hàng có thể thay đổi và được tính bằng cách lấy mức tối đa trừ cho số hàng tốn kho và hàng đang được đặt hàng. Đơn hàng được lập khi tổng hàng hóa hiện có và hàng đang được đặt ngang bằng hay thấp hơn mức tối thiểu. 
Mini-Land BridgeCầu nối nội địa nhỏMột phương thức vận tải đa phương thức trong đó hàng hóa được vận chuyển từ một nước khác vào Hoa Kỳ bằng đường thủy và sau đó được vận chuyển xuyên Hoa Kỳ bằng đường sắt đến một thành phố có hải cảng trong nội địa, hay ngược lại đối với hàng hóa xuất khẩu từ một thành phố có hải cảng.
Minimum WeightTrọng lượng tối thiểuTrọng lượng hàng hóa vận chuyển qui định trong biểu giá của một hãng vận tải như trọng lượng tối thiểu theo yêu cầu phải sử dụng tỉ lệ TL hay CL; tỉ lệ khối lượng khấu trừ.
Misguided Capacity PlansKế hoạch sức chứa sai lầmNhững kế hoạch hay dự đoán về tận dụng sức chứa dựa trên những giả định hay dữ liệu không chính xác.
Mixed loadsVận chuyển hỗn hợpViệc vận chuyển cả hàng hóa bị đánh thuế và được miễn thuế trên cùng một phương tiện vận chuyển vào cùng một thời điểm. 
Modal SplitPhân chia phương thứcỨng dụng có liên quan tạo nên các phương thức vận chuyển; các số liệu được sử dụng bao gồm số dặm vận chuyển hàng, số dặm vận chuyển hành khách và doanh thu.
Mode: Phương thức(Xem Transportation Mode)
MOTE (như trong REMOTE)Thiết bị thu/phát tín hiệu không dây thường được kết hợp với một loại cảm biến nào đó để tạo nên một cảm biến từ xa. MOTE được sử dụng trong các container đường biển để thu thập chứng cứ về việc xáo trộn. Chúng được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và những ngành công nghiệp “dây chuyền lạnh” khác nhằm kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ, độ ẩm và những yếu tố khác.
Motor CarrierHãng vận tải sử dụng xeCông ty cung cấp dịch vụ vận tải nội địa sử dụng phương tiện vận tải bằng xe.
Move TicketVé thông hànhTài liệu dùng để vận chuyển hàng hóa tồn kho tại một cơ sở. Các hệ thống quản lý kho hàng sử dụng những vé thông hành để hướng dẫn và theo dõi việc vận chuyển nguyên liệu. Trong môi trường làm việc không sử dụng giấy, phiên bản điện tử của vé thông hành thường được gọi là “task” hay “trip”.
MPS (Xem Master Production Schedule)
MRO(Xem Maintenance, Repair, and Operating Supplies)
MRP(Xem Material Requirements Planning)
MRP-II(Xem Material Requirements Planning)
MSDS(Xem Material Safety Data Sheet)
MTO(Xem Make-to-Order)
MTS(Xem Make-to-Stock)
MTSA(Xem Maritime Transportation Security Act)
Multi-CurrencyĐa dạng tiền tệKhả năng xử lý đơn hàng sử dụng nhiều loại tiền tệ để định giá và lập hóa đơn.
Multinational CompanyCông ty đa quốc giaMột công ty có nơi sản xuất và thị trường tiêu thụ tại nhiều nước khác nhau.
Multiple-Car RateTỉ giá khi sử dụng nhiều toa xeTỉ giá vận tải đường sắt thấp hơn khi vận chuyển bằng nhiều hơn một toa xe so với chỉ bằng một toa xe tại một thời điểm.
Multi-SkilledĐa kỹ năngLiên quan đến những cá nhân được chứng nhận là có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau.

0 comments:

Post a Comment

Powered by Blogger.